Bidicotrim F Bidiphar - Thuốc điều trị nhiễm trùng

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-25 23:37:08

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Số đăng ký:

Video

Bidicotrim F Bidiphar là gì?

  • Bidicotrim F Bidiphar được nghiên cứu dựa trên thành phần chính là Sulfamethoxazol. Bidicotrim F Bidiphar được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm, điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng cấp tính. Dưới đây là một số thông tin về thuốc.

Thành phần có trong Bidicotrim F Bidiphar

  • Sulfamethoxazol: 800mg

  • Trimethoprim: 160mg

  • Tá dược vừa đủ 1 viên

  • Tá dược gồm: PVP K30, croscarmellose natri, colloidal silicone dioxide, magnesi stearat, talc.

Công dụng của Bidicotrim F Bidiphar

  • Điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm:

    • Điều trị và phòng ngừa viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (P.carnii)

    • Điều trị và dự phòng bệnh do Toxoplasma

    • Điều trị bệnh do vi khuẩn Nocardia

  • Các nhiễm trùng sau đây có thể được điều trị với Bidicotrim® F khi có bằng chứng về tính nhạy cảm với thuốc và sự kết hợp của 2 kháng sinh trong Bidicotrim® F tốt hơn khi sử dụng một kháng sinh riêng:

    • Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng cấp tính

    • Viêm tai giữa cấp

    • Đợt cấp tính của viêm phế quản mãn tính

  • Cần xem xét để có hướng dẫn chính thức về việc sử dụng thích hợp các tác nhân kháng khuẩn.

Hướng dẫn dùng Bidicotrim F Bidiphar

  • Cách sử dụng:

    • Dùng đường uống.

    • Tốt hơn nên uống thuốc cùng với thức ăn hoặc nước uống để giảm thiểu khả năng rối loạn tiêu hóa.

  • Liều lượng:

    • Liều khuyến cáo cho nhiễm trùng cấp tính:

    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: liều chuẩn là 1 viên/lần x 2 lần/ngày cách nhau 12 giờ. Liều này xấp xỉ với 6 mg trimethoprim và 30 mg sulfamethoxazol/kg trong 24 giờ Việc điều trị nên tiếp tục cho tới khi bệnh nhân hết triệu chứng khoảng 2 ngày, đa số sẽ yêu cầu việc điều trị kéo dài ít nhất 5 ngày. Nếu sự cải thiện lâm sàng không rõ ràng sau 7 ngày điều trị, bệnh nhân nên được kiểm tra lại. Như một sự thay thế cho liều chuẩn cho bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu dưới không biến chứng cấp tính, điều trị ngắn hạn 1-3 ngày đã được chứng minh là có hiệu quả.

    • Người cao tuổi: Xem mục Cảnh báo và thận trọng. Áp dụng liều chuẩn trừ khi có quy định khác.

    • Suy chức năng gan: Không có sẵn dữ liệu cho liều lượng ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan. Các khuyến cáo liều lượng đặc biệt: (Áp dụng liều chuẩn trừ khi có khuyến cáo khác)

    • Suy chức năng thận: Người lớn và trẻ em > 12 tuổi (không có thông tin cho trẻ em dưới 12 tuổi)

    • Độ thanh thải creatinin (ml/phút) Liều khuyến cáo
      > 30 Liều chuẩn
      15 đến 30 Một nửa liều chuẩn
      < 15 Không sử dụng
    • Khuyến cáo đo nồng độ trong huyết tương của sulfamethoxazol trong khoảng thời gian 2-3 ngày trong các mẫu thu được 12 giờ sau khi uống Bidicotrim® F. Nếu nồng độ tổng sulfamethoxazol vượt quá 150 microgam/ml, việc điều trị nên ngừng tạm thời cho đến khi giảm xuống dưới 120 microgam/ml.
    • Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (P. carinii):
    • Điều trị: Khuyến cáo dùng liều cao 20 mg trimethoprim và 100 mg sulfmethoxazol/kg/ngày chia làm 2 hay nhiều liều nhỏ trong 2 tuần. Mục đích để đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương hoặc huyết thanh của trimethoprim ≥ 5 microgam/ml.
    • Phòng ngừa:
    • Người lớn: Có thể áp dụng lịch trình sau:
    • 1 viên/ngày x 7 ngày/tuần
    • 1 viên x 3 lần/tuần trong các ngày cách nhau
    • 1 viên x 2 lần/ngày x 3 lần/tuần trong các ngày cách nhau
    • Trẻ em: Có thể áp dụng lịch trình dưới đây trong khoảng thời gian nguy cơ:
    • ½ viên/ lần x 2 lần/ngày x 7 ngày/tuần
    • ½ viên/ lần x 3 lần/tuần trong các ngày cách nhau
    • ½ viên/ lần x 3 lần/ tuần trong các ngày liên tiếp nhau
    • 1 viên/lần x 3 lần/tuần trong các ngày liên tiếp nhau
    • Liều hàng ngày cho một ngày điều trị xấp xỉ 150 mg trimethoprim/m2/ngày và 750 mg
    • sulfamethoxazol/m2/ngày. Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 320 mg trimethoprim và 1600 mg sulfamethoxazol.
    • Bệnh do vi khuẩn Nocardia gây ra: Không có sự thống nhất về liều lượng thích hợp nhất. Liều người lớn 3-4 viên mỗi ngày trong 3 tháng đã được sử dụng.
    • Bệnh Toxoplasma: : Không có sự thống nhất về liều lượng thích hợp nhất để điều trị hoặc phòng ngừa tình trạng này. Quyết định cần được dựa trên kinh nghiệm lâm sàng. Tuy nhiên, để phòng bệnh, liều lượng đã đề nghị cho phòng ngừa viêm phổi do Pneumocystis jiroveci có thể thích hợp.

Lưu ý khi sử dụng Bidicotrim F Bidiphar

  • Chống chỉ định:

    • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với sulphonamid, trimethoprim hoặc bất kỳ tá dược nào khác có trong thành phần thuốc.

    • Bệnh nhân có dấu hiệu tổn thương nhu mô gan.

    • Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương

    • Trẻ sinh non cũng như trẻ sơ sinh đủ tháng suốt 6 tuần đầu tiên ngoại trừ điều trị/dự phòng viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (PCP) ở trẻ ≥ 4 tuần tuổi.

  • Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:

    • Mặc dù rất hiếm, đã xảy ra tử vong do phản ứng nghiêm trọng bao gồm hoại tử gan tối cấp, giảm bạch cầu, thiếu máu bất sản, loạn tạo máu khác và quá mẫn đường hô hấp.

    • Phản ứng da có thể gây tử vong như hội chứng Stevens-Johnson (SJS) và hoại tử thượng bì nhiễm độc (TEN) đã được báo cáo khi sử dụng thuốc.

    • Bệnh nhân nên biết các dấu hiệu và triệu chứng và theo dõi chặt chẽ các phản ứng da. Nguy cơ cao nhất xuất hiện SJS hoặc TEN là trong những tuần đầu điều trị.

    • Nếu có các triệu chứng hoặc dấu hiệu của SJS hoặc TEN (ví dụ phát ban da tiến triển thường có mụn nước hoặc các tổn thương niêm mạc), nên ngưng điều trị Bidicotrim® F (xem mục 13. Tác dụng không mong muốn).

    • Để quản lý SJS và TEN tốt nhất nên chẩn đoán sớm và ngưng ngay bất kỳ loại thuốc nào nghi ngờ. Ngừng sớm có liên quan với tiên lượng tốt hơn.

    • Nếu bệnh nhân đã bị SJS hoặc TEN khi sử dụng của Bidicotrim® F, không được sử dụng lại ở bệnh nhân này bất cứ lúc nào. Khuyến khích chăm sóc đặc biệt khi điều trị các bệnh nhân lớn tuổi bởi vì họ nhạy cảm hơn với các phản ứng bất lợi và dễ bị các ảnh hưởng nghiêm trọng. Lúc nào cũng nên duy trì lượng nước tiểu đầy đủ. Bằng chứng của tinh thể in vivo rất hiếm, mặc dù tinh thể sulphonamid đã được ghi nhận trong nước tiểu làm lạnh của các bệnh nhân được điều trị. Ở những bệnh nhân bị suy dinh dưỡng nguy cơ có thể tăng lên. Khuyến khích xét nghiệm máu đều đặn hàng tháng khi sử dụng thuốc trong thời gian dài, hoặc với những bệnh nhân thiếu hụt folat hoặc người cao tuổi, vì chỉ số xét nghiệm huyết học có khả năng thay đổi không có triệu chứng do thiếu folat. Những thay đổi này có thể được đảo ngược bằng cách dùng acid folinic (5 – 10 mg/ngày) mà không can thiệp vào hoạt tính kháng khuẩn. Có thể xảy ra tán huyết ở những bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G-6-PD). Sử dụng thận trọng Bidicotrim® F ở những bệnh nhân bị dị ứng nghiêm trọng hoặc hen phế quản.

    • Không dùng Bidicotrim® F trong điều trị viêm họng do liên cầu beta tán huyết nhóm A; khả năng tiêu diệt các sinh vật này ở vùng hầu họng ít hiệu quả hơn so với penicillin. Trimethoprim đã được ghi nhận làm giảm quá trình chuyển hóa phenylalanin nhưng điều này không có ý nghĩa ở những bệnh nhân phenylketon niệu với chế độ ăn kiêng hợp lý.

    • Nên tránh dùng Bidicotrim® F ở những bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ có nguy cơ bị rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính. Cả trimethoprim và sulphonamid (mặc dù không cụ thể là sulfamethoxazol) đã có liên quan với việc tăng lâm sàng của rối loạn này. Giám sát chặt chẽ kali và natri huyết thanh ở những bệnh nhân có nguy cơ tăng kali máu và hạ natri máu. Trừ khi được giám sát cẩn thận, nếu không không nên dùng Bidicotrim® F cho bệnh nhân có rối loạn huyết học nghiêm trọng (xem mục 13. Tác dụng không mong muốn).

    • Sự kết hợp của kháng sinh trong Bidicotrim® F chỉ nên được sử dụng theo đánh giá của các bác sĩ, khi những lợi ích của điều trị lớn hơn bất kỳ rủi ro nào có thể xảy ra; cần xem xét đến việc sử dụng riêng một tác nhân kháng khuẩn có hiệu quả.

Bidicotrim F Bidiphar phù hợp dùng cho đối tượng nào?

  • Theo chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng phụ có thể gặp phải

  • Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, methaemoglobin, tăng bạch cầu ái toan, ban xuất huyết, tan máu ở một số bệnh nhân nhạy cảm thiếu hụt G-6- PD.

  • Bệnh huyết thanh, sốc phản vệ, viêm cơ tim dị ứng, phù mạch, sốt do thuốc, viêm mạch dị ứng tương tự ban xuất huyết HenochSchoenlein, viêm quanh động mạch có nốt, lupus ban đỏ hệ thống.

  • Viêm màng não vô khuẩn, co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên, mất điều hòa, chóng mặt, ù tai, choáng váng.

  • Nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy, phát ban cố định, hồng ban đa dạng, các phản ứng bất lợi nghiêm trọng ở da: hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử thượng bì nhiễm độc đã được báo cáo.

  • Suy giảm chức năng thận (đôi khi được báo cáo là suy thận), viêm thận kẽ.

  • Thông tin với bác sĩ về các tác dụng phụ bạn gặp phải.

Tương tác

  • Trimethoprim có thể can thiệp vào việc đánh giá creatinin trong huyết thanh/huyết tương khi sử dụng phản ứng kiềm picrat. Điều này có thể dẫn đến đánh giá quá cao creatinin huyết thanh/huyết tương khoảng 10%. Độ thanh thải creatinin giảm: sự bài tiết creatinin ở ống thận giảm từ 23% xuống 9% trong khi độ lọc cầu thận vẫn không thay đổi. 

  • Trong một số trường hợp, điều trị đồng thời với zidovudin có thể làm tăng nguy cơ phản ứng phụ huyết học với Bidicotrim® F.

  • Suy thoái có hồi phục chức năng thận đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân được điều trị với cotrimoxazol và cyclosporin sau cấy ghép thận.

  • Việc sử dụng đồng thời rifampicin với Bidicotrim® F dẫn đến rút ngắn thời gian bán thải trong huyết tương của trimethoprim sau thời gian khoảng một tuần.

  • Ở những bệnh nhân lớn tuổi sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, chủ yếu là thiazid, có vẻ như gia tăng nguy cơ giảm tiểu cầu có hoặc không có ban xuất huyết.

  • Dùng thuốc đồng thời với pyrimethamin trên 25 mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.

  • Sulfamethoxazol có thể thay thế warfarin từ các vùng gắn kết protein huyết thanh/huyết tương in vitro.

Lý do nên mua Bidicotrim F Bidiphar tại nhà thuốc

  • Sản phẩm chính hãng.

  • Giá cả phải chăng.

  • Giao hàng tận nơi, nhận hàng thanh toán.

  • Nói không với hàng giả, hàng kém chất lượng.

Hướng dẫn bảo quản Bidicotrim F Bidiphar

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh nắng mặt trời.

Hướng dẫn xử lý khi bị quên liều, quá liều

  • Quá liều: Đến ngay cơ sở y tế trong trường hợp khẩn cấp.

  • Quên liều: Sử dụng ngay khi nhớ ra. Không sử dụng bù những liều đã quên.

Một số sản phẩm tương tự

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

  • VD-28224-17

Thông tin khác

  • Sản xuất tại: Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar).

  • Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam.

  • Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

  • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

  • Nguồn tham khảo: https://drugbank.vn/

“Cám ơn bạn đã ủng hộ, đồng hành và tin tưởng sử dụng sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh. Sự tin tưởng, yêu mến của Quý khách hàng là niềm tự hào và thành công lớn nhất của chúng tôi trong quá trình phát triển. Chúc bạn ngày mới vui vẻ!”


Câu hỏi thường gặp

  • Giá Bidicotrim F Bidiphar - Thuốc điều trị nhiễm trùng hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá Tenafine Cream 15g các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ