Ceftrione 1g Bidiphar - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-26 23:13:50

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28233-17
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
Lọ bột tiêm: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ống dung môi (nếu có): 48 tháng kể từ ngày sản xuất. Hạn dùng sau khi pha chế: Nên dùng dung dịch mới pha, trong điều kiện vô khuẩn. Ðộ bền của dung dịch thuốc phụ thuộc vào nồng độ thuốc, dung môi pha, và nhiệt độ bảo quản. Dung dịch pha để tiêm bắp bền vững trong 1 ngày ở nhiệt độ phòng và 3 ngày nếu để trong tủ lạnh 40C. Dung dịch tiêm tĩnh mạch bền trong 3 ngày ở nhiệt độ phòng và 10 ngày trong tủ lạnh 40C.
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền
Số đăng ký:

Video

Ceftrione 1g Bidiphar là gì?

  • Ceftrione 1g Bidiphar được nghiên cứu dựa trên thành phần chính là Ceftriaxon (dưới dạng Ceftriaxon natri). Ceftrione 1g Bidiphar được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị viêm tai giữa cấp, nhiễm trùng trong ổ bụng, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp. Dưới đây là một số thông tin về thuốc.

Thành phần có trong Ceftrione 1g Bidiphar

  • Cho 1 lọ thuốc bột: Ceftriaxon (dưới dạng Ceftriaxon natri): 1g

  • Cho 1 ống dung môi: Nước cất pha tiêm: 10ml.

Công dụng của Ceftrione 1g Bidiphar

  • Ceftrione® 1g được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm ở người lớn và trẻ em kể cả trẻ sơ sinh đủ tháng (kể từ ngày sinh):

  • Viêm màng não do vi khuẩn;

  • Viêm phổi cộng đồng mắc phải;

  • Viêm phổi bệnh viện mắc phải;

  • Viêm tai giữa cấp;

  • Nhiễm trùng trong ổ bụng;

  • Nhiễm khuẩn đường niệu biến chứng (bao gồm viêm bể thận);

  • Nhiễm khuẩn xương và khớp;

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm;

  • Bệnh lậu;

  • Bệnh giang mai;

  • Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn.

  • Ceftrione® 1g có thể được sử dụng cho:

  • Để điều trị tình trạng cấp, trầm trọng của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở người lớn;

  • Để điều trị bệnh Lyme phổ biến (giai đoạn sớm (pha II) và giai đoạn muộn (pha III)) ở người lớn và trẻ em kể cả trẻ sơ sinh từ 15 ngày tuổi;

  • Để điều trị dự phòng phẫu thuật; Cho những bệnh nhân bị sốt kèm giảm bạch cầu trung tính, nghi ngờ do nhiễm khuẩn;

  • Để điều trị cho những bệnh nhân có vi khuẩn bất thường trong máu do có liên quan đến (hoặc nghi ngờ là có liên quan đến) các bệnh nhiễm khuẩn nêu trên; Ceftrione® 1g nên được chỉ định kết hợp với các tác nhân kháng khuẩn khác khi phạm vi vi khuẩn gây bệnh không nằm trong phổ kháng khuẩn của nó. Cần xem xét để hướng dẫn về việc sử dụng hợp lý các kháng sinh.

Hướng dẫn dùng Ceftrione 1g Bidiphar

  • Dùng theo chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý khi sử dụng Ceftrione 1g Bidiphar

  • Chống chỉ định:

    • Mẫn cảm với cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản vệ với penicillin. Những người quá mẫn với beta-lactam. Với dạng thuốc tiêm bắp: Mẫn cảm với lidocain khi dùng lidocain làm dung môi tiêm bắp, không dùng cho trẻ dưới 30 tháng tuổi. Có dung dịch kìm khuẩn chứa benzyl alcohol không được dùng cho trẻ sơ sinh. Liều cao (khoảng 100 – 400 mg/kg/ngày) benzyl alcohol có thể gây độc ở trẻ sơ sinh. Trẻ sơ sinh bị tăng bilirubin huyết, đặc biệt ở trẻ đẻ non vì ceftriaxon giải phóng bilirubin từ albumin huyết thanh. Trẻ đẻ non dưới 41 tuần tuổi (tuổi thai + tuổi khi sinh ra) Dùng đồng thời các chế phẩm chứa calcium ở trẻ em: Do nguy cơ kết tủa ceftriaxon – calcium tại thận và phổi ở trẻ sơ sinh và có thể cả ở trẻ lớn. Đặc biệt chú ý ở trẻ sơ sinh từ 1 đến 28 ngày tuổi đang hoặc sẽ phải dùng dung dịch chứa calcium đường tĩnh mạch, kể cả khi truyền tĩnh mạch liên tục dịch dinh dưỡng có chứa calcium.

  • Cảnh báo và thận trọng:

    • Không được dùng quá liều đã nêu. Nếu dùng lidocain làm dung môi hòa tan thì chỉ nên dùng đường tiêm bắp.

    • Trước khi bắt đầu điều trị bằng ceftriaxon, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Có nguy cơ dị ứng chéo ở những người bệnh dị ứng với penicillin. Trong những trường hợp suy thận, phải thận trọng xem xét liều dùng. Với người bệnh bị suy giảm đáng kể cả chức năng thận và gan, liều ceftriaxon không nên vượt quá 2 g/ngày nếu không theo dõi được chặt chẽ nồng độ thuốc trong huyết tương. An toàn và hiệu quả của ceftriaxon trên trẻ sơ sinh và trẻ em đã được nêu trong phần Liều lượng cách dùng. Thử nghiệm in vivo và in vitro cho thấy ceftriaxon, cũng như các cephalosporin khác, có thể thay thế billirubin từ albumin. Dữ liệu lâm sàng ở trẻ sơ sinh đã xác nhận điều này. Ceftriaxon không nên dùng ở trẻ sơ sinh (đặc biệt là trẻ sinh non) vì nguy cơ tăng billirubin não. Trường hợp tử vong do tủa ceftriaxon – calcium ở phổi và thận ở trẻ sơ sinh dưới một tháng tuổi (trẻ sinh non và sinh đủ tháng) đã được ghi nhận. Ít nhất một trong số những trẻ em này đã điều trị với ceftriaxon và calcium ở những thời điểm khác nhau và đường tiêm khác nhau. Trong các dữ liệu khoa học hiện có, không có báo cáo xác nhận có kết tủa nội mạch ở các bệnh nhân (không phải trẻ sơ sinh) được điều trị với ceftriaxon và dung dịch chứa calcium hay các sản phẩm chứa calcium khác. Thử nghiệm in vitro chứng minh rằng trẻ sơ sinh có nguy cơ có tủa ceftriaxon–calcium cao hơn các nhóm tuổi khác.

    • Ở các bệnh nhân ceftriaxon tuyệt đối không được phối trộn hay chỉ định đồng thời với bất kỳ dung dịch tiêm tĩnh mạch có chứa calcium nào, kể cả khi dùng dây truyền dịch khác nhau hay truyền ở vị trí khác nhau. Tuy nhiên, với những bệnh nhân lớn hơn 28 ngày tuổi, có thể dùng lần lượt tuần tự ceftriaxon và dung dịch chứa calcium nếu đường truyền ở những vị trí khác nhau được sử dụng hoặc nếu đường truyền được tráng rửa giữa dịch truyền với dung dịch muối sinh lý để tránh tạo tủa.

    • Ở những bệnh nhân đòi hỏi phải tiếp tục tiêm truyền dung dịch TPN chứa calcium, chuyên viên y tế có thể xem xét việc sử dụng các phương pháp điều trị thay thế không có nguy cơ tạo tủa tương tự. Nếu sử dụng ceftriaxon là cần thiết cho bệnh nhân đòi hỏi tiếp dung dịch dinh dưỡng, TPN và ceftriaxon có thể được chỉ định đồng thời, cho dù qua dây truyền dịch khác nhau ở những vị trí khác nhau. Ngoài ra, truyền dung dịch TPN có thể được ngừng lại trong thời gian ceftriaxon tiêm truyền, xem xét lại các đường dây truyền dịch giữa các dung dịch. Sau khi dùng liều cao hơn liều khuyến cáo, khi siêu âm túi mật có thấy các bóng mờ thường bị nhầm với sỏi mật. Các bóng mờ này là các tủa của ceftriaxon và calcium, chúng sẽ biến mất khi ngừng ceftriaxon. Hiếm khi có những phát hiện này kèm theo triệu chứng. Trong trường hợp có triệu chứng, khuyến khích điều trị không phẫu thuật. Việc tạm ngưng điều trị với ceftriaxon nên theo hướng dẫn của bác sỹ. Những bóng mờ này có thể xuất hiện ở bệnh nhân ở bất kỳ lứa tuổi nào nhưng gặp nhiều ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ – những đối tượng thường dùng liều ceftriaxon lớn hơn so với liều theo trọng lượng cơ thể. Ở trẻ em, không được dùng liều lớn hơn 80 mg/kg thể trọng vì tăng nguy cơ kết tủa trong mật. Không có bằng chứng rõ ràng về sỏi mật hay viêm túi mật cấp tính ở trẻ em dùng ceftriaxon. Cephalosporin có thể bám nên bề mặt màng tế bào hồng cầu và phản ứng với các kháng thể kháng trực tiếp với thuốc để sản sinh ra thử nghiệm Coombs dương tính, đôi khi xảy ra thiếu máu tán huyết nhẹ. Trong những tình huống này, có thể có đề kháng chéo với penicillin. Thử nghiệm máu thông thường (đếm số lượng hemoglobin, hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu và sàng lọc để kéo dài thời gian prothrombin) nên được thực hiện trong khi điều trị. Cephalosporin có thể gây chảy máu do giảm prothrombin huyết và nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy gan và suy thận, bệnh nhân suy dinh dưỡng hoặc có nồng độ vitamin K thấp cũng như những bệnh nhân điều trị lâu dài với cephalosporin – những người có nguy cơ giảm prothrombin huyết cao.

    • Trong trường hợp viêm tụy, tắc mật do dùng ceftriaxon hiếm khi được báo cáo. Hầu hết các bệnh nhân có nguy cơ ứ mật và cặn bùn mật như bệnh nhân bị bệnh nặng, bệnh nhân nuôi dưỡng tĩnh mạch toàn diện. Không thể loại trừ vai trò của ceftriaxon liên quan đến kết tủa mật. Sự bội nhiễm với các sinh vật không nhạy cảm như (nấm men, nấm mốc) có thể xảy ra như những tác nhân kháng khuẩn khác. Một tác dụng phụ hiếm gặp là viêm ruột kết màng giả do nhiễm Clostridium trong quá trình điều trị với ceftriaxon. Tiêu chảy, viêm đại tràng, viêm đại tràng kết màng giả liên quan đến kháng sinh đã được ghi nhận trong quá trình sử dụng ceftriaxon. Nên ngừng sử dụng ceftriaxon và có biện pháp thích hợp nếu xảy ra tiêu chảy nặng và/ hoặc có kèm máu trong quá trình điều trị. Ceftriaxon nên sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử bị bệnh dạ dày-ruột, đặc biệt viêm ruột. Mỗi gam ceftriaxon natri có chứa xấp xỉ 3,6 mmol natri. Vì vậy cần thận trọng cho bệnh nhân có chế độ kiêng muối.

Ceftrione 1g Bidiphar phù hợp dùng cho đối tượng nào?

  • Theo chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng phụ có thể gặp phải

  • Thông tin với bác sĩ về các tác dụng phụ bạn gặp phải.

Tương tác

  • Tương tác có thể làm giảm hiệu quả của sản phẩm hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời với các loại thuốc khác.

Lý do nên mua Ceftrione 1g Bidiphar tại nhà thuốc

  • Sản phẩm chính hãng.

  • Giá cả phải chăng.

  • Giao hàng tận nơi, nhận hàng thanh toán.

  • Nói không với hàng giả, hàng kém chất lượng.

Hướng dẫn bảo quản Ceftrione 1g Bidiphar

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh nắng mặt trời.

Hướng dẫn xử lý khi bị quên liều, quá liều

  • Quá liều: Đến ngay cơ sở y tế trong trường hợp khẩn cấp.

  • Quên liều: Sử dụng ngay khi nhớ ra. Không sử dụng bù những liều đã quên.

Một số sản phẩm tương tự

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

  • VD-28233-17.

Thông tin khác

  • Sản xuất tại: Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar).

  • Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam.

  • Đóng gói: Hộp 1 lọ + 1 ống dung môi; Hộp 10 lọ.

  • Hạn dùng: 

    • Lọ bột tiêm: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    • Ống dung môi (nếu có): 48 tháng kể từ ngày sản xuất.

    • Hạn dùng sau khi pha chế: Nên dùng dung dịch mới pha, trong điều kiện vô khuẩn. Ðộ bền của dung dịch thuốc phụ thuộc vào nồng độ thuốc, dung môi pha, và nhiệt độ bảo quản. Dung dịch pha để tiêm bắp bền vững trong 1 ngày ở nhiệt độ phòng và 3 ngày nếu để trong tủ lạnh 40C. Dung dịch tiêm tĩnh mạch bền trong 3 ngày ở nhiệt độ phòng và 10 ngày trong tủ lạnh 40C.

  • Nguồn tham khảo: https://drugbank.vn/

“Cám ơn bạn đã ủng hộ, đồng hành và tin tưởng sử dụng sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh. Sự tin tưởng, yêu mến của Quý khách hàng là niềm tự hào và thành công lớn nhất của chúng tôi trong quá trình phát triển. Chúc bạn ngày mới vui vẻ!”


Câu hỏi thường gặp

  • Giá Ceftrione 1g Bidiphar - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá Tenafine Cream 15g các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ