Hezepril 10 Medisun

350,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-28 09:00:21

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-24221-16
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Hezepril 10 Medisun là gì?

  • Hezepril 10 Medisun được sản xuất và lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-24221-16. Hezepril 10 Medisun dùng cho bệnh nhân bị tăng huyết áp, bệnh nhân suy tim sung huyết. Tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc bao gồm chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn. Không dùng thuốc cho người bị phù mạch.

Thành phần có trong Hezepril 10 Medisun

  • Benazepril hydroclorid: 10mg.

Công dụng của Hezepril 10 Medisun

  • Hezepril 10 dùng đơn lẻ hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid để điều trị tăng huyết áp.
  • Dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu và digitalis để điều trị suy tim sung huyết không đáp ứng với các biện pháp khác.

Hướng dẫn dùng Hezepril 10 Medisun

  • Cách sử dụng:
    • Dùng đường uống.
  • Liều lượng:
    • Phải ngừng dùng thuốc lợi tiểu 2 - 3 ngày trước khi bắt đầu dùng benazepril, trừ trường hợp người có tăng huyết áp tiến triển nhanh hoặc ác tính, hoặc tăng huyết áp khó kiểm soát. Ở những người này, có thể bắt đầu điều trị ngay với benazepril với liều thấp hơn dưới sự giám sát cẩn thận của bác sĩ, và tăng dần liều một cách thận trọng. Ở người giảm chức năng thận, phải dùng liều thấp hơn hoặc với khoảng cách giữa các liều dài hơn và mức gia tăng liều nhỏ hơn.
    • Benazepril thường có hiệu quả khi dùng thuốc một lần mỗi ngày. Tuy vậy, nếu tác dụng gây hạ huyết áp giảm trước 24 giờ, phải chia tổng liều trong ngày thành 2 lần uống.
    • Liều thường dùng người lớn:
      • Tăng huyết áp:
        • Bắt đầu: Uống 10mg, ngày một lần.
        • Duy trì: Uống 20 - 40mg, ngày một lần hoặc chia thành 2 lần.
        • Ghi chú: Dùng liều bắt đầu 5mg, cho người mất natri và nước do dùng thuốc lợi tiểu trước đó, người đang tiếp tục dùng thuốc lợi tiểu, hoặc người suy thận (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút/1,73m2). Những người bệnh này phải được theo dõi trong ít nhất 2 giờ sau liều ban đầu (và thêm 1 giờ sau khi huyết áp đã ổn định), để đề phòng hạ huyết áp quá mức.
      • Suy tim sung huyết:
        • Bắt đầu: Uống 5mg, ngày một lần.
        • Duy trì: Uống 5 - 10mg, ngày một lần.
      • Giới hạn liều thường dùng người lớn: Không có tư liệu đánh giá liều lượng trên 80mg một ngày.

Lưu ý khi sử dụng Hezepril 10 Medisun

  • Chống chỉ định:
    • Phù mạch; quá mẫn với benazepril hoặc với bất cứ thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin nào.
  • Thận trọng khi sử dụng:
    • Do khi sử dụng thuốc có thể có các tác dụng không mong muốn lên hệ thần kinh trung ương (như nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ngủ gà...) nên thận trọng hay không sử dụng thuốc cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
    • Ở người bệnh có chức năng thận suy giảm; hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên; người bị mất nước hoặc điều trị với thuốc lợi tiểu mạnh; điều trị với thuốc lợi tiểu giữ kali; người bệnh hẹp lỗ động mạch chủ hoặc hẹp lỗ van hai lá, cần bắt đầu điều trị với liều thấp và sau đó dùng liều thấp hơn liều thường dùng.
    • Sau khi dùng liều thuốc ban đầu, người có hệ renin hoạt hóa nhiều đôi lúc có thể có phản ứng hạ huyết áp mạnh trong những giờ đầu. Khi có hạ huyết áp mạnh, tiêm truyền tĩnh mạch natri clorid 0,9%. Sự hạ huyết áp nhất thời này không ngăn cản việc tiếp tục điều trị. Nếu dùng liều ban đầu thấp, thời gian hạ huyết áp mạnh sẽ ngắn. Trong phẫu thuật lớn, hoặc khi gây mê với thuốc gây hạ huyết áp, thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin ngăn cản tạo angiotensin II sau giải phóng renin. Điều này gây hạ huyết áp mạnh, có thể hiệu chỉnh dễ dàng bằng tăng thể tích huyết tương.
    • Ở người bệnh giảm chức năng thận, đơn thuần hoặc kết hợp với bệnh mô liên kết, cần theo dõi số lượng bạch cầu trong 3 tháng đầu. Cần báo cho người bệnh phải đến khám bác sĩ ngay khi có nhiễm khuẩn, đau họng, sốt đôi khi do mất bạch cầu hạt. Nguy cơ này tăng lên khi có bệnh mô liên kết, sử dụng thuốc giảm miễn dịch, hoặc giảm chức năng thận.
    • Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng. Khi thuốc có biểu hiện biến màu, viên ẩm, vỉ rách, mờ nhãn...hoặc có biểu hiện nghi ngờ khác phải hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.

Hezepril 10 Medisun phù hợp dùng cho đối tượng nào?

  • Theo chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng phụ có thể gặp phải

  • Thường gặp, ADR >1/100
    • Hô hấp: Ho nhất thời.
    • Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ngủ gà.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Tim mạch: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, phù mạch.
    • Hệ thần kinh trung ương: Lo âu, mất ngủ, tình trạng kích động.
    • Da: Ban, hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, mẫn cảm với ánh sáng.
    • Nội tiết và chuyển hóa: Tăng kali - huyết.
    • Huyết học: Mất bạch cầu, giảm tiểu cầu.
    • Tiêu hóa: Táo bón, viêm dạ dày, nôn, đại tiện máu đen.
    • Gan: Vàng da.
    • Sinh dục - niệu: Liệt dương, nhiễm khuẩn đường niệu.
    • Thần kinh - cơ - xương: Tăng trương lực, dị cảm, đau khớp, viêm khớp, đau cơ, yếu cơ.
    • Hô hấp: Viêm phế quản, khó thở, viêm xoang, hen.
    • Khác: Ra mồ hôi.
  • Thông tin với bác sĩ về các tác dụng phụ bạn gặp phải.

Tương tác

  • Thuốc lợi tiểu: Người dùng thuốc lợi tiểu, đặc biệt người mới dùng thuốc này, đôi khi có thể có giảm huyết áp quá mức sau khi bắt đầu điều trị với benazepril.
  • Thuốc gây hạ huyết áp: Dùng đồng thời với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin có thể gây tác dụng hạ huyết áp cộng hợp; thuốc điều trị tăng huyết áp gây giải phóng renin hoặc ảnh hưởng đến hoạt động giao cảm có tác dụng cộng hợp lớn nhất.
  • Thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt indomethacin: Có thể đối kháng với tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin do ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận và/hoặc gây giữ natri và dịch. Thuốc đồng (chủ) vận giao cảm: Dùng đồng thời, gây giảm tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
  • Thuốc bổ sung kali và thuốc lợi tiểu giữ kali: Benazepril có thể làm giảm bớt mất kali do thuốc lợi tiểu thiazid. Thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolacton, amilorid, triamteren, và thuốc khác) và các thuốc bổ sung kali có thể làm tăng nguy cơ tăng kali - huyết.
  • Lithi: Người dùng đồng thời thuốc ức chế men chuyển angiotensin trong khi điều trị với lithi có nồng độ lithi huyết thanh tăng lên và có triệu chứng ngộ độc lithi.

Lý do nên mua Hezepril 10 Medisun tại nhà thuốc

  • Sản phẩm chính hãng.
  • Giá cả phải chăng.
  • Giao hàng tận nơi, nhận hàng thanh toán.
  • Nói không với hàng giả, hàng kém chất lượng.

Hướng dẫn bảo quản Hezepril 10 Medisun

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh nắng mặt trời.

Hướng dẫn xử lý khi bị quên liều, quá liều

  • Quá liều: Đến ngay cơ sở y tế trong trường hợp khẩn cấp.
  • Quên liều: Sử dụng ngay khi nhớ ra. Không sử dụng bù những liều đã quên.

Một số sản phẩm tương tự

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

  • VD-24221-16.

Thông tin khác

  • Sản xuất tại: Công ty cổ phần dược phẩm Medisun.
  • Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam.
  • Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
  • Hạn dùng: 36 tháng.
  • Nguồn tham khảo: https://drugbank.vn/

“Cám ơn bạn đã ủng hộ, đồng hành và tin tưởng sử dụng sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh. Sự tin tưởng, yêu mến của Quý khách hàng là niềm tự hào và thành công lớn nhất của chúng tôi trong quá trình phát triển. Chúc bạn ngày mới vui vẻ!”


Câu hỏi thường gặp

  • Giá Hezepril 10 Medisun hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá của sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ