Stargrel - Clopidogrel 75mg Hera

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-06-03 15:54:22

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110839924
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Số đăng ký:
893110839924

Video

Stargrel là thuốc gì?

  • Stargrel là một loại thuốc chống kết tập tiểu cầu thuộc nhóm ức chế thụ thể P2Y12, được sử dụng để dự phòng các biến cố huyết khối động mạch. Với hoạt chất chính là Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel bisulfate) 75mg, Stargrel hoạt động bằng cách ngăn chặn tiểu cầu kết dính với nhau, từ đó giảm nguy cơ hình thành huyết khối, giúp phòng ngừa các biến cố nghiêm trọng như nhồi máu cơ tim, đột quỵ do thiếu máu cục bộ, hoặc các vấn đề liên quan đến bệnh mạch vành cấp tính và bệnh động mạch ngoại biên.

Thành phần có trong Stargrel

  • Clopidogrel 75mg.

Công dụng của Stargrel

  • Dự phòng bậc hai làm giảm nguy cơ tai biến tim mạch và mạch máu não ở những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim gần đây, đột quỵ và bệnh lý động mạch ngoại biên đã xác định.
  • Điều trị hội chứng mạch vành cấp (đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên và nhồi máu cơ tim có ST chênh lên).
  • Điều trị hội chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính: Sử dụng thay thế aspirin ở những bệnh nhân có đau thắt ngực ổn định mạn tính không thể dung nạp aspirin.
  • Phối hợp với aspirin để dự phòng huyết khối sau can thiệp mạch qua da và đặt stent mạch vành.
  • Kết hợp với aspirin thay thế cho warfarin để phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc hệ thống ở bệnh nhân rung nhĩ và/hoặc bệnh van tim.
  • Sử dụng trong liệu pháp kháng tiểu cầu ở những bệnh nhân thay van tim nhân tạo mà không thể dùng aspirin hoặc dùng aspirin nhưng có biến chứng huyết khối.
  • Các tình trạng vữa xơ động mạch và thiếu máu cơ tim khác: Sử dụng như một thuốc chống kết tập tiểu cầu thay thế hoặc phối hợp với aspirin trong dự phòng huyết khối ở bệnh nhân sau phẫu thuật bắc cầu mạch vành sử dụng tĩnh mạch hiển ghép nối.

Hướng dẫn sử dụng Stargrel

  • Cách sử dụng: Uống nguyên viên với lượng nước lọc vừa đủ. 
  • Liều dùng: Dùng theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều khuyến cáo sau:
    • Người lớn:
      • Liều uống: 75 mg/ngày.
      • Sau nhồi máu cơ tim, đột quỵ, bệnh lý động mạch ngoại biên: 75 mg x 1 lần/ngày.
    • Hội chứng mạch vành cấp:
      • Đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên: Liều nạp ban đầu 300 mg ngay khi được chẩn đoán, sau đó 75 mg x 1 lần/ngày (phối hợp với aspirin liều 75 - 325 mg/ngày).
      • Bệnh nhân được chỉ định can thiệp mạch vành qua da (PCI): Có thể dùng liều nạp 600 mg, dùng càng sớm càng tốt trước hoặc tại thời điểm tiến hành thủ thuật, sau đó 75 mg một lần mỗi ngày.
      • Thời gian điều trị được khuyến cáo là tối đa 12 tháng với những bệnh nhân được điều trị nội khoa, và tối thiểu 12 tháng ở những bệnh nhân đựt stent động mạch vành.
    • Nhồi máu cơ tim có ST chênh lên:
      • Nếu bệnh nhân điều trị bảo tồn thì uống Clopidogrel 75 mg/ngày (phối hợp với aspirin 75 – 162 mg/ngày). Thời gian điều trị dưới 28 ngày, thường là cho đến khi ra viện.
    • Bệnh nhân đang điều trị tiêu huyết khối: Dùng liều nạp 300 mg ở bệnh nhân ≤ 75 tuổi (không khuyến cáo ở bệnh nhân > 75 tuổi) trước hoặc cùng với thuốc làm tan huyết khối. Sau đó dùng liều 75 mg x 1 lần/ngày trong ít nhất 14 ngày và đến 1 năm.
    • Bệnh nhân có chỉ định PCI: Có thể dùng liều nạp 600 mg/ngày, càng sớm càng tốt trước hoặc tại thời điểm làm thủ thuật. Sau đó 75 mg x 1 lần/ngày trong ít nhất 12 tháng.
    • Bệnh nhân đang điều trị PCI chậm sau liệu pháp tiêu huyết khối: Liều nạp 300 hoặc 600 mg (nếu chưa nhận liều nạp Clopidogrel trước đó ) tùy thuộc vào thời điểm PCI liên quan đến liệu pháp tiêu huyết khối, sau đó 75 mg x 1 lần/ngày.
    • Bệnh nhân rung nhĩ:
      • Uống liều 75 mg/ ngày, kết hợp với aspirin 75 - 100 mg/ngày.
    • Trẻ em:
      • Trẻ < 24 tháng: Dùng liều 0,2 mg/kg/ngày, dùng 1 lần/ngày (hiệu quả tương đương như người lớn dùng liều thông thường).
      • Trẻ em > 2 tuổi: Có thể dùng liều ban đầu 1 mg/kg, sau đó hiệu chỉnh tùy theo đáp ứng. Mặc dù chưa có liều tối ưu được khuyến cáo, tuy nhiên không được dùng liều cao hơn của người lớn.

Chống chỉ định

  • Người quá mẫn với bất cứ thành phần nào có trong sản phẩm.

Tác dụng phụ của sản phẩm

  • Tác dụng phụ có thể sảy ra khi sử dụng Stargrel:
    • Thường gặp:
      • Đau bụng, nôn, chán ăn, viêm dạ dày, táo bón, đau ngực, phù mạch, tăng huyết áp, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, đau mỏi người, đau khớp, đau lưng, ngứa, ban đỏ, chảy máu, chảy máu cam, tăng cholesterol máu, nhiễm khuẩn tiết niệu, bất thường chức năng gan, khó thở, viêm mũi, viêm phế quản, nhiễm trùng hô hấp trên, hội chứng giả cúm, rung nhĩ, suy tim, nhịp nhanh, ngất, sốt, mất ngủ, lo âu, chàm da, tăng uric máu, gout, táo bón, chảy máu tiêu hóa, nôn, viêm bàng quang, thiếu máu, chảy máu, chuột rút, đau dây thần kinh, yếu cơ, đục thủy tinh thể, viêm kết mạc.
    • Ít gặp:
      • Suy gan cấp, mất bạch cầu hạt, dị ứng, phản vệ, phát ban, phù mạch, thiếu máu, tăng bilirubin máu, co thắt phế quản, hồng ban đa dạng nhiễm sắc, chảy máu màng phổi, viêm gan, viêm phổi kẽ, chảy máu nội sọ, hoại tử thiếu máu cục bộ, chảy máu nội nhãn, viêm tụy, hội chứng Stevens-Johnson, giảm tiểu cầu, xuất huyết giảm tiểu cầu, hoại tử da nhiễm độc, viêm mạch, giảm bạch cầu trung tính trầm trọng.
    • Hiếm gặp:
      • Giảm bạch cầu trung tính, chóng mặt, xuất huyết sau phúc mạc.

Lưu ý khi sử dụng

  • Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Tương tác với thuốc khác

  • Clopidogrel ức chế chuyển hóa của isoenzym CYP2C9 làm tăng nồng độ các thuốc sau: Phenytoin, tamoxifen, tolbutamid, warfarin, torsemid, fluvastatin, thuốc chống viêm không steroid.
  • Clopidogrel có thể làm tăng tác dụng/độc tính của các thuốc sau: Thuốc chống đông, thuốc chống tiểu cầu, thuốc hủy cục máu đông, drotrecogin alfa, ibritumomab, salicylat, tositumomab, warfarin.
  • Tác dụng của Clopidogrel tăng lên khi dùng cùng các thuốc sau: Dasatinib, thuốc chống viêm không steroid, ethyl ester của acid omega-3, pentosan natri polysulfat, prostacyclin, dẫn chất rifamycin.
  • Sử dụng Clopidogrel phối hợp với cilostazol có thể cộng hợp tác dụng ức chế ngưng tập tiểu cầu. Do đó cần thận trọng khi sử dụng phối hợp cilostazol với Clopidogrel, đồng thời phải theo dõi thời gian chảy máu nếu có phối hợp.
  • Tác dụng của Clopidogrel có thể giảm đi khi dùng kèm các thuốc sau: Các thuốc chẹn kênh calci, kháng sinh nhóm macrolid, thuốc kháng viêm không steroid, thuốc ức chế bơm proton, các thuốc ức chế CYP2C19 (như cimetidin, fluconazol, ketoconazol, etravirin, felbamat, fluoxetin, fluvoxamin).

Sản phẩm tương tự

Thông tin khác

  • Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá Stargrel - Clopidogrel 75mg Hera hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá của sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ