Idrona 30 - Naprod Life Sciences

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-01-22 08:47:20

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20328-17
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Ấn Độ
Hạn sử dụng:
36 tháng
Số đăng ký:
VN-20328-17

Video

Idrona 30 là thuốc gì?

  • Idrona 30 được chỉ định chủ yếu trong việc điều trị tăng calcium huyết trong ung thư xương. Thuốc hoạt động hiệu quả trong việc ức chế chế osteoclasts, qua đó góp phần giảm sự phân hủy xương và duy trì mật độ xương ổn định. Với cơ chế tác dụng mạnh mẽ, Idrona 30 giúp duy trì mật độ xương khỏe mạnh, cải thiện chất lượng sống cho bệnh nhân, đồng thời góp phần điều trị hiệu quả các vấn đề về xương trong nhiều tình trạng bệnh lý khác nhau.

Thành phần có trong Idrona 30

  • Pamidronat 30mg.

Dược lực của Pamidronat

  • Pamidronat là một thuốc thuộc nhóm bisphosphonate, có tác dụng chính trong việc điều trị các bệnh lý liên quan đến xương, đặc biệt là các tình trạng tăng canxi huyết và tiêu xương. Thuốc hoạt động chủ yếu thông qua việc ức chế hoạt động của osteoclasts (tế bào hủy xương), giúp giảm sự phân hủy xương và duy trì mật độ xương ổn định.

Công dụng của Idrona 30

  • Pamidronate được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
    • Tăng calcium huyết trong ung thư xương.
    • Bệnh Paget.
    • Tổn thương tiêu xương trong bệnh đau tủy hoặc trong ung thư vú di căn.

Hướng dẫn sử dụng Idrona 30

  • Cách sử dụng: Thuốc dùng truyền tĩnh mạch.
  • Liều dùng: Dùng theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều khuyến cáo sau:
    • Tăng calcium huyết trong ung thư:
      • Tăng calcium huyết mức vừa phải (12 - 13,5 mg/dl): Liều khởi đầu 60 - 90mg, truyền tĩnh mạch một liều duy nhất trong ít nhất 4 giờ.
      • Tăng calcium huyết nặng (khi nồng độ calcium trong máu vượt quá 13,5 mg/dl). Khởi đầu liều 90 mg, truyền tĩnh mạch một liều duy nhất trong 24 giờ.
      • Tổng liều dinatri pamidronate đậm đặc có thể được truyền trong một lần truyền hoặc nhiều lần truyền trong 2-4 ngày liên tục.
      • Tổng liều tối đa cho mỗi đợt điều trị là 90 mg.
      • Điều trị nhắc lại: thông thường, điều trị sẽ giảm đáng kể canxi huyết thanh trong 24 - 48 giờ sau khi dùng thuốc, thường đạt được trong vòng ba đến bảy ngày. Nếu không đạt được canxi huyết trong thời gian này, có thể bổ sung thêm một liều. Thời gian đáp ứng có thể khác nhau ở mỗi bệnh nhân, và việc điều trị có thể được lặp lại bất cứ khi nào tình trạng tăng canxi huyết tái phát. Pamidronate có thể trở nên kém hiệu quả hơn khi số lần điều trị lặp lại tăng lên.
    • Bệnh Paget:
      • Liều pamidronate nên dùng mỗi ngày trong bệnh Paget từ vừa - nặng là 30 mg, pha dung dịch đậm đặc trong 500 ml dung dịch pha loãng, truyền tĩnh mạch trong 4 giờ; trong 3 ngày liên tiếp, với tổng liều là 90 mg.
      • Đáp ứng điều trị xuất hiện trong tuần đầu tiên. Tác dụng thường kéo dài 5 - 12 tháng sau điều trị.
      • Theo dõi định kỳ sự tái phát của bệnh, cá nhân hóa nhu cầu điều trị nhắc lại dựa trên phản ứng của bệnh nhân. Điều trị nhắc lại nếu cần, với liệu trình như điều trị khởi đầu.
      • Thương tổn tiêu xương trong bệnh đa u tủy
      • Liều khuyến cáo 90 mg, pha dung dịch đậm đặc trong 500 ml dung dịch pha loãng để truyền tĩnh mạch trong 4 giờ, mỗi tháng một lần. Người bệnh có protein niệu và mất nước rõ rệt phải được bù nước đầy đủ trước khi tiêm truyền pamidronate. Thời gian điều trị chưa xác định, nhưng thường pamidronate phải dùng với liều hàng tháng (1 lần/3 - 4 tuần) trong khoảng thời gian ít nhất là 21 tháng.
    • Tổn thương tiêu xương trong ung thư vú di căn:
      • Liều pamidronate nên dùng là 90 mg pha dung dịch đậm đặc trong 250 ml dung dịch pha loãng để truyền tĩnh mạch trong 2 giờ, cách 3 - 4 tuần một lần. Hiệu quả giảm đau xương thường chỉ xuất hiện trong 2 tuần.
      • Trong trường hợp thương tổn tiêu xương, đau xương do di căn liên quan - ung thư vú hay đa u tủy, sử dụng liều 90 mg, cách 3 hoặc 4 tuần một lần, kết hợp với hóa trị liệu điều trị ung thư vú

Chống chỉ định

  • Người quá mẫn với bất cứ thành phần nào có trong sản phẩm.

Tác dụng phụ của sản phẩm

  • Tác dụng phụ có thể sảy ra khi sử dụng Idrona 30:
    • Rất thường gặp:
      • Sốt, mệt mỏi, suy nhược.
      • Nhức đầu, mất ngủ.
      • Buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, khó tiêu, đau bụng, tiêu chảy.
      • Ho, khó thở, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm xoang, tràn dịch màng phổi.
      • Nhược cơ, đau cơ, đau xương, đau khớp, hoại tủy răng ở bệnh nhân ung thư.
      • Thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
      • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, tăng creatinin huyết.
      • Hạ magnesium huyết, hạ calciumum huyết, hạ kalium huyết, hạ phosphate huyết.
      • Phản ứng viêm, xơ hóa vùng tiêm.
    • Thường gặp:
      • Rung nhĩ, cuồng nhĩ, ngất, tăng huyết áp, nhịp tim nhanh, suy tim, phù, tăng và giảm huyết áp.
      • Buồn ngủ, loạn thần.
      • Xuất huyết tiêu hóa, viêm.
      • Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
      • Đau lưng, đau xương.
      • Tăng urê huyết.
      • Phổi có ran, viêm mũi.
      • Suy giáp.
      • Nhiễm nấm Candida.
    • Ít gặp:
      • Đau, ảo giác, khó chịu.
      • Phân có máu vi thể, vị giác bất thường.
      • Phù mạch, ban da.
      • Giảm bạch cầu, giảm lympho bào.
      • Tăng nguy cơ gãy xương, hoại tử xương, đặc biệt hoại tử xương hàm.
      • Nhiễm độc thận, suy thận cấp.
      • Phù mạch, viêm tĩnh mạch nơi tiêm, viêm tĩnh mạch huyết khối, suy thất trái.
      • Viêm kết mạc, bệnh về mắt khác.
      • Dị ứng, sốc phản vệ, triệu chứng của nhiễm khuẩn.
      • Herpes.

Lưu ý khi sử dụng

  • Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Tương tác với thuốc khác

  • Việc sử dụng calcium hoặc vitamin D đồng thời với Pamidronate có thể làm giảm hiệu quả điều trị tăng canxi huyết. Điều này là do calcium và vitamin D có thể làm tăng lượng canxi trong máu, gây đối kháng với tác dụng hạ canxi của Pamidronate, làm giảm hiệu quả điều trị của thuốc. Vì vậy, khi sử dụng đồng thời với các chế phẩm này, cần phải theo dõi cẩn thận mức canxi huyết của bệnh nhân và điều chỉnh liều lượng phù hợp.
  • Khi Pamidronate được sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu quai như furosemide, tác dụng giảm canxi huyết của Pamidronate không bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, việc sử dụng các thuốc lợi tiểu quai có thể làm tăng khả năng thải canxi qua thận, cần phải theo dõi sát sao các chỉ số canxi huyết để tránh hạ canxi huyết quá mức.
  • Sử dụng Pamidronate đồng thời với các kháng sinh nhóm Aminoglycosid (như gentamicin) có thể làm giảm canxi huyết một cách nghiêm trọng, do những thuốc này có tác dụng ức chế sự hấp thu canxi và magnesium. Do đó, cần theo dõi và kiểm soát mức độ ion canxi và magnesium trong máu để tránh các biến chứng nghiêm trọng như rối loạn nhịp tim hoặc yếu cơ.
  • Ngoài ra, Pamidronate có thể làm tăng tác dụng khi sử dụng chung với các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs). Cần lưu ý rằng việc sử dụng đồng thời này có thể làm tăng nguy cơ loét dạ dày hoặc các vấn đề về thận, vì vậy bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị.
  • Pamidronate cũng có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng khi dùng cùng với Thalidomide, bao gồm suy thận cấp và hoại tử tủy xương, đặc biệt là trong trường hợp xương hàm. Mặc dù chưa có nhiều nghiên cứu cụ thể, nhưng các thuốc bisphosphonate như Pamidronate không nên được sử dụng đồng thời với hormon cận giáp do có thể gây ra sự tương tác không mong muốn làm ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
  • Cuối cùng, các thuốc bisphosphonate như Pamidronate có thể gây cản trở với các thuốc sử dụng trong chẩn đoán hình ảnh khi chụp xương, như các thuốc có chứa phóng xạ, gây ảnh hưởng đến kết quả hình ảnh và làm khó khăn trong việc đánh giá tình trạng xương của bệnh nhân. Do đó, cần lưu ý và tránh sử dụng các thuốc này cùng lúc với các liệu pháp chẩn đoán hình ảnh.

Sản phẩm tương tự

  • Các bạn có thể tham khảo thêm sản phẩm Pamidia 30mg/2ml có công dụng tương tự Idrona 30.

Cách bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.

“Cám ơn bạn đã ủng hộ, đồng hành và tin tưởng sử dụng sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh. Sự tin tưởng, yêu mến của Quý khách hàng là niềm tự hào và thành công lớn nhất của chúng tôi trong quá trình phát triển. Chúc bạn ngày mới vui vẻ!”


Câu hỏi thường gặp

  • Giá Idrona 30 - Naprod Life Sciences hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá của sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ