Agifuros 40mg Agimexpharm

120,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27744-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Số đăng ký:
VD-27744-17

Video

Agifuros 40mg Agimexpharm là gì?

  • Agifuros 40mg Agimexpharm có thành phần chính là Furosemide 40mg. Đây là loại thuốc có tác dụng lợi tiểu mạnh và được chỉ định sử dụng trong các trường hợp bệnh lý như thận hư, thận yếu, tăng huyết áp, suy tim, suy thận cấp và mãn tính, xơ gan, và phù phổi. Furosemide là một dẫn chất sulfonamid thuộc nhóm thuốc lợi tiểu tác dụng mạnh và nhanh, phụ thuộc vào liều lượng. Thuốc tác dụng tại nhánh lên của quai Henle, vì vậy được xếp vào nhóm thuốc lợi tiểu quai. Cơ chế tác dụng chủ yếu của Furosemide là ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+, K+, 2Cl- ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ các chất điện giải này kèm theo tăng bài xuất nước. Ngoài ra, thuốc cũng làm tăng đào thải Ca++ và Mg++.

Thành phần có trong Agifuros 40mg Agimexpharm 

  • Furosemid 40mg

Cộng dụng của Agifuros 40mg Agimexpharm 

  • Thuốc Agifuros 40mg được dùng trong các trường hợp sau:
    • Phù phổi cấp;
    • Phù do tim, gan, thận và các loại phù khác;
    • Tăng huyết áp khi có tổn thương thận;
    • Tăng calci huyết.

Hướng dẫn dùng Agifuros 40mg Agimexpharm 

  • Cách sử dụng:
    • Thuốc Agifuros 40mg được dùng đường uống. Nên uống trọn viên thuốc với một ly nước đầy.
  • Liều lượng:
    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
      • Điều trị phù:
        • Liều uống bắt đầu thường dùng là 40mg/ngày.
        • Điều chỉnh liều nếu thấy cần thiết tùy theo đáp ứng. Trường hợp phù nhẹ có thể dùng liều 20mg/ngày hoặc 40mg cách nhật.
        • Một vài trường hợp có thể tăng liều lên 80mg hoặc hơn nữa, chia làm 1 hoặc 2 lần trong ngày.
        • Trường hợp nặng, có thể phải dò liều tăng dần lên tới 600mg/ngày.
      • Điều trị tăng huyết áp:
        • Furosemid không phải là thuốc chính để điều tri bệnh tăng huyết áp và có thể phổi hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác để điều trị tăng huyết áp ở người có tổn thương thận.
        • Liều dùng đường uống là 40 - 80mg/ngày, dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
      • Điều trị tăng calci máu:
        • Uống 120mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 hoặc 3 liều nhỏ.
    • Trẻ em dưới 12 tuổi:
      • Liều dùng tính theo cân nặng của trẻ, vì vậy nên chọn dạng bào chế thích hợp cho trẻ em.

Lưu ý khi sử dụng Agifuros 40mg Agimexpharm 

  • Những tình trạng phải điều trị trước khi sử dụng furosemid:
    • Giảm huyết áp.
    • Giảm thể tích máu.
    • Rối loạn điện giải nghiêm trọng..
    • Tình trạng phải điều chỉnh liều lượng:
    • Người bệnh giảm protein huyết bao gồm như hội chứng thận hư phải chỉnh liều cẩn thận (giảm hiệu quả furosemid, tăng khả năng độc tính trên tai).
  • Những trường hợp cần thận trọng:
    • Suy giảm hoạt động gan.
    • Suy giảm chức năng thận hoặc hội chứng gan-thận.
    • Người bị tiểu đường.
    • Người bệnh lớn tuổi.
    • Bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt hoặc tiểu khó vì có thể tăng bí tiểu tiện cấp.
    • Người bệnh gout (tăng khả năng tăng acid uric ở máu).
    • Người bệnh có khả năng hạ huyết áp.

Agifuros 40mg Agimexpharm phù hợp dùng cho đối tượng nào?

  • Theo chỉ định của bác sĩ. 

Tác dụng phụ có thể gặp phải

  • Rất thường gặp, ADR > 1/10
    • Tụt huyết áp (có thể triệu chứng các dấu hiệu và biểu hiện như choáng váng, cảm thấy bị áp lực trong đầu, đau đầu, buồn ngủ, suy nhược cơ thể, thị lực bị rối loạn, khô miệng).
  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Thể tích máu bị giảm ở trường hợp liệu pháp chữa bệnh liều cao, tụt huyết áp thế đứng.
    • Rối loạn dinh dưỡng với chuyển hóa: Không giữ được cân bằng nước và điện giải như giảm kali huyết, hạ natri huyết, hạ magnesi huyết, hạ calci huyết, nhiễm kiềm.
    • Xét nghiệm: Creatinin tăng và ure ở máu tăng.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Khô miệng, cảm giác khát nước, buồn nôn, nôn, nhu động ruột bị rối loạn, ỉa chảy, táo bón.
    • Acid uric huyết tăng và bệnh gout, hạ HDL-cholesterol, tăng LDL-cholesterol, tăng triglycerid huyết; tăng đường máu.
    • Thiếu máu bất sản, rối loạn thị giác, nhìn mờ, thị giác nhìn màu vàng.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Phát ban da, dị cảm, mày đay, ngứa da, ban xuất huyết, mắc viêm da tróc vảy, phản ứng dị ứng với ánh sáng.

Tương tác

  • Các thuốc hạ huyết áp: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Nếu phối hợp cần điều chỉnh liều. Đặc biệt khi phối hợp với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, huyết áp có thể giảm nặng.
  • Thuốc chữa loạn nhịp tim (bao gồm amiodaron, disopyramide, flecanaide và sotalol): Nguy cơ nhiễm độc tim (hạ kali máu do Furosemid gây ra). Tác dụng của lidocain, tocainide hoặc mexiletin có thể bị đối kháng bởi Furosemid.
  • Thuốc liên quan đến QT kéo dài: Độc tính tim có thể tăng lên do Furosemid gây hạ kali máu hoặc hạ magnesi máu.
  • Glycosid tim: Làm tăng độc tính của glycosid trên tim do Furosemid làm hạ kali huyết. Cần theo dõi kali huyết và điện tâm đồ.
  • Thuốc giãn mạch: Tăng cường tác dụng hạ huyết áp với moxisylyte (thymoxamin) hoặc hydralazin.
  • Thuốc ức chế renin: Aliskiren giảm nồng độ trong huyết tương của Furosemid.
  • Các thuốc nhóm nitrat: Nâng cao hiệu quả hạ huyết áp.
  • Các thuốc lợi niệu khác: Làm tăng tác dụng của Furosemid, gia tăng nguy cơ hạ kali máu với thiazid. Các thuốc lợi niệu giữ kali có thể làm giảm sự mất kali khi dùng Furosemid (có lợi).
  • Kháng sinh: Cephalosporin làm tăng độc tính với thận, aminoglycosid làm tăng độc tính với tai và thận; polymyxins và vancomycin làm tăng độc tính với tai. Furosemid có thể làm giảm nồng độ trong huyết thanh của vancomycin sau khi phẫu thuật tim.
  • Thuốc trị nấm: Tăng nguy cơ hạ kali máu với amphotericin.
  • Muối lithi: Làm tăng nồng độ lithi trong máu, có thể gây độc. Nên tránh dùng nếu không theo dõi được nồng độ lithi huyết chặt chẽ.
  • Thuốc chống viêm không steroid: Làm tăng nguy cơ độc với thận, giảm tác dụng lợi tiểu. Indometacin và ketorolac có thể vô hiệu hóa sự ảnh hưởng của Furosemid. Ở những bệnh nhân bị mất nước hoặc giảm thể tích máu, kháng viêm không steroid có thể gây suy thận cấp.
  • Corticosteroid: Tăng nguy cơ giảm kali huyết, đối kháng với tác dụng lợi tiểu.
  • Salicylat: Hiệu quả có thể được tăng cường bởi các Furosemid.
  • Các thuốc chữa đái tháo đường: Làm giảm tác dụng hạ glucose huyết của thuốc chữa đái tháo đường, cần theo dõi và điều chỉnh liều.
  • Thuốc giãn cơ không khử cực: Làm tăng tác dụng giãn cơ.
  • Thuốc chống đông máu: Làm tăng tác dụng chống đông.
  • Sucralfat: Có thể làm giảm sự hấp thu đường ruột của Furosemid, 2 thuốc này nên uống cách ít nhất 2 giờ.
  • Cholestyramin, colestipol: Giảm sự hấp thụ của Furosemid, 2 thuốc này nên uống cách 2-3 giờ.
  • Cisplatin: Làm tăng độc tính với tai và thận.
  • Thuốc chống động kinh: Phenytoin làm giảm tác dụng của Furosemid, carbamazepin làm giảm natri huyết.
  • Thuốc chống loạn thần: Furosemid gây hạ kali máu tăng nguy cơ độc tính trên tim. Tránh sử dụng đồng thời với pimozid. Gia tăng nguy cơ loạn nhịp thất với amisulprid hoặc sertindole. Tăng cường hiệu quả hạ huyết áp với phenothiazin.
  • Thuốc chống trầm cảm: Nâng cao hiệu quả hạ huyết áp vơi IMAO. Gia tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế với thuốc chống trầm cảm ba vòng (tricyclic antidepressants). Có thể tăng nguy cơ hạ kali máu với reboxetine.
  • Cloral Hydrat: Gây hội chứng đỏ bừng mặt, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, toát mồ hôi.
  • Probenecid: Làm giảm thanh thải qua thận của Furosemid và giảm tác dụng lợi niệu.
  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương (clopromazin, diazepam, clonazepam, halothan, ketamin): Tăng tác dụng giảm huyết áp.
  • Chất kích thích thần kinh trung ương (CNS) (thuốc dùng điều trị ADHD): Hạ kali máu làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất.
  • Levodopa: Nâng cao hiệu quả hạ huyết áp với levodopa.
  • Aldesleukin: Nâng cao hiệu quả hạ huyết áp với aldesleukin.
  • Oestrogen và progestogen: Đối kháng tác dụng lợi tiểu.
  • Prostaglandin: Nâng cao hiệu quả hạ huyết áp với alprostadil.
  • Chất giao cảm: Tăng nguy cơ hạ kali máu với liều lượng cao của chất giao cảm beta2 (như bambuterol, femoterol, salbutamol, salmeterol và terbutalin).
  • Theophyllin: Nâng cao hiệu quả hạ huyết áp.
  • Thuốc gây mê: Thuốc gây mê tổng quát có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Furosemid. Tác dụng của nhựa cây độc (curare) có thể được tăng cường bằng Furosemid.
  • Rượu: Nâng cao hiệu quả hạ huyết áp.
  • Thuốc nhuận tràng: Làm tăng nguy cơ mất kali.
  • Cam thảo: Lượng dư thừa có thể làm tăng nguy cơ hạ kali máu.

Lý do nên mua Agifuros 40mg Agimexpharm tại nhà thuốc

  • Sản phẩm chính hãng.
  • Giá cả phải chăng.
  • Giao hàng tận nơi, nhận hàng thanh toán.
  • Nói không với hàng giả, hàng kém chất lượng.

Hướng dẫn bảo quản Agifuros 40mg Agimexpharm 

  • Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hướng dẫn xử lý khi bị quên liều, quá liều

  • Quá liều: Bù lại lượng nước và điện giải đã mất.
  • Quên liều: Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Một số sản phẩm tương tự

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

  • VD-27744-17

Thông tin khác

  • Sản xuất tại: Chi nhánh công ty cổ phần Dược phẩm Agimexpharm - Nhà máy sản xuất Dược phẩm Agimexpharm
  • Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
  • Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 25 viên
  • Hạn dùng: 36 tháng 
  • Nguồn tham khảo: https://drugbank.vn/

“Cám ơn bạn đã ủng hộ, đồng hành và tin tưởng sử dụng sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh. Sự tin tưởng, yêu mến của Quý khách hàng là niềm tự hào và thành công lớn nhất của chúng tôi trong quá trình phát triển. Chúc bạn ngày mới vui vẻ!”


Câu hỏi thường gặp

  • Giá Agifuros 40mg Agimexpharm hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá của sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ