Agintidin 300 Agimexpharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-25 12:37:02

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25120-16
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Số đăng ký:
VD-25120-16

Video

Agintidin 300 Agimexpharm là gì?

  • Agintidin 300 Agimexpharm là thuốc kê đơn thường được sử dụng trong điều trị ngắn hạn các bệnh liên quan đến dạ dày và đường tiêu hóa. Thuốc chứa hoạt chất Cimetidin cùng các tá dược vừa đủ, có khả năng giảm tiết axit dạ dày thông qua cơ chế kháng Histamin H2. Agintidin 300 Agimexpharm thường được các bác sĩ chỉ định để điều trị các bệnh lý do tăng tiết axit dạ dày quá mức, chẳng hạn như trào ngược axit dạ dày lên thực quản, gây ra chứng ợ nóng. Để sử dụng thuốc hiệu quả, bệnh nhân cần tìm hiểu kỹ về công dụng, liều dùng và các tác dụng phụ có thể gặp phải, đồng thời tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ.

Thành phần có trong Agintidin 300 Agimexpharm

  • Cimetidin 300mg

Cộng dụng của Agintidin 300 Agimexpharm

  • Điều trị ngắn hạn:
    • Loét tá tràng tiến triển.
    • Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành.
    • Điều trị ngắn hạn loét dạ dày tiến triển lành tính.
    • Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.
    • Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger – Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.
    • Điều trị chảy máu tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng.
    • Phòng chảy máu đường tiêu hóa trên ở người có bệnh nặng.

Hướng dẫn dùng Agintidin 300 Agimexpharm

  • Cách sử dụng:
    • Uống thuốc vào bữa ăn và/ hoặc trước lúc đi ngủ, tổng liều thường không quá 2,4 g/ ngày.
  • Liều lượng:
    • Người lớn:
      • Loét dạ dày, loét tá tràng lành tính: Uống 1 viên/lần x 4 lần/ ngày vào các bữa ăn và trước lúc đi ngủ, ít nhất trong 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất trong 6 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì là 1 viên vào trước lúc đi ngủ.
      • Hội chứng Zollinger – Ellison: Uống 1 viên/lần x 4 lần/ ngày, có thể tăng tới 8 viên/ngày.
      • Stress gây loét đường tiêu hóa trên: Uống hoặc cho qua ống thông dạ dày 1 viên, cách 4 đến 6 giờ 1 lần.
      • Để giảm bớt sự phân giải của chế phẩm bổ sung enzym tụy, người bệnh suy tụy có thể dùng 1 viên/lần x 4 lần/ ngày, uống 60 đến 90 phút trước bữa ăn.
    • Trẻ em:
      • Kinh nghiệm lâm sàng dùng Cimetidin điều trị cho trẻ em dưới 16 tuổi còn rất ít. Cần phải cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích trước khi chỉ định cho trẻ em. Trong trường hợp cần thiết thì trẻ sơ sinh: 10 – 15 mg/kg/ngày với trẻ đủ tháng và chức năng thận bình thường. Liều cho trẻ em trên 1 tuổi: 20 – 25 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần. Liều cho trẻ lớn: 30 mg/kg/ngày chia 3 – 4 lần.
      • Trẻ bị suy thận, liều phải giảm xuống tới 10 – 15 mg/kg thể trọng/ngày và chia ra cách nhau 8 giờ.
        Những năm gần đây, để loại trừ vi khuẩn pylori việc chỉ định điều trị thường phối hợp 1 kháng histamin H2 (hoặc một chất ức chế bơm proton) với 1 số kháng sinh.

Lưu ý khi sử dụng Agintidin 300 Agimexpharm

  • Kiểm tra tình trạng sức khỏe, loại trừ khả năng ung thư khi dùng thuốc để điều trị viêm loét dạ dày bởi thuốc có thể che lấp triệu chứng gây chậm chẩn đoán.
  • Giảm liều dùng ở người bệnh suy thận.
  • Không dùng cùng các loại thuốc khác bởi Agintidin 300 có thể khiến cơ thể khó hấp thụ một số loại thuốc đường uống khác.

Agintidin 300 Agimexpharm phù hợp dùng cho đối tượng nào?

  • Theo chỉ định của bác sĩ

Tác dụng phụ có thể gặp phải

  • Thường gặp, ADR > 1/100:
    • Tiêu hóa: Tiêu chảy.
    • Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, lú lẫn hồi phục được, trầm cảm, kích động, bồn chồn, ảo giác, mất phương hướng.
    • Nội tiết: Chứng to vú ở đàn ông khi điều trị 1 tháng hoặc lâu hơn.
  • Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000:
    • Nội tiết: Chứng bất lực khi dùng liều cao kéo dài trên 1 năm, nhưng có thể hồi phục.
    • Da: Phát ban.
    • Gan: Tăng enzym gan tạm thời, tự hết khi ngừng thuốc.
    • Thận: Tăng creatinin huyết.
    • Quá mẫn: Sốt, dị ứng kể cả sốc phản vệ, viêm mạch quá mẫn.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
    • Tim mạch: Mạch chậm, mạch nhanh, chẹn nhĩ – thất tim.
    • Máu: Giảm bạch cầu đa nhân, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo. Các thuốc kháng histamin H2 gây giảm tiết acid nên cũng giảm hấp thụ vitamin B12 rất dễ gây thiếu máu.
    • Gan: Viêm gan mạn tính, vàng da, rối loạn chức năng gan, viêm tụy, nhưng sẽ khỏi khi ngừng thuốc.
    • Thận: Viêm thận kẽ, bí tiểu tiện.
    • Cơ: Viêm đa cơ.
    • Da: Ban đỏ nhẹ, hói đầu rụng tóc.

Tương tác

  • Cimetidin tương tác với rất nhiều thuốc nhưng chỉ có một số tương tác có ý nghĩa lâm sàng. Cimetidin thường làm chậm sự đào thải và tăng nồng độ của những thuốc này trong máu. Đa số các tương tác là do sự liên kết của Cimetidin với cytochrom P450 ở gan dẫn đến sự ức chế chuyển hóa oxy hóa ở microsom và tăng nồng độ trong huyết tương của những thuốc chuyển hóa bởi những enzym này. Một số cơ chế tương tác khác, thí dụ như ảnh hưởng sự hấp thu, cạnh tranh với sự đào thải ở ống thận và thay đổi lượng máu qua gan chỉ đóng vai trò thứ yếu.
  • Metformin: Cimetidin ức chế sự bài tiết của metformin ở ống thận, làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết tương.
  • Warfarin: Cimetidin ức chế chuyển hóa của warfarin, làm tăng tác dụng của thuốc, gây tăng nguy cơ chảy máu. Nên tránh sự phối hợp này.
  • Quinidin: Cimetidin ức chế sự thanh thải của quinidin khoảng 30% gây tăng hàm lượng chất này trong huyết tương. Cần theo dõi nguy cơ thay đổi trên điện tâm đồ.
  • Procainamid: Cimetidin làm giảm sự đào thải của procainamid và chất chuyển hóa của nó là N – acetyl procainamid qua thận gây tăng nồng độ những chất này trong huyết tương. Do đó làm tăng nguy cơ loạn nhịp của procainamid, có thể gây tử vong.
  • Lidocain: Trong khi tiêm truyền lidocain, nếu Cimetidin cũng được dùng sẽ gây ức chế chuyển hóa lidocain nồng độ lidocain trong huyết tương có thể tăng tới mức gây độc.
  • Propranolol: Cimetidin làm tăng nồng độ của propranolol trong huyết tương bằng cách ức chế sự chuyển hóa qua gan lần đầu của chất này, do đó làm tăng khả dụng sinh học của propranolol dẫn đến tăng nguy cơ chậm nhịp tim.
  • Nifedipin: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Phenytoin: Cimetidin làm tăng nồng độ của phenytoin bằng cách ức chế chuyển hóa của chất này. Nên tránh sự phối hợp này.
  • Acid valproic: Cimetidin làm tăng nồng độ của acid valproic trong huyết tương. Nên tránh sự phối hợp này.
  • Theophylin: Cimetidin làm giảm chuyển hóa của theophylin. Nên tránh sự phối hợp này, nếu cần thiết phải điều chỉnh liều theophylin hoặc ngừng Cimetidin.Các muối, oxyd và hydroxyl magnesi, nhôm, calci làm giảm sự hấp thu của Cimetidin nếu uống cùng. Vì vậy nên dùng cách nhau 2 giờ.

Lý do nên mua Agintidin 300 Agimexpharm tại nhà thuốc

  • Sản phẩm chính hãng.
  • Giá cả phải chăng.
  • Giao hàng tận nơi, nhận hàng thanh toán.
  • Nói không với hàng giả, hàng kém chất lượng.

Hướng dẫn bảo quản Agintidin 300 Agimexpharm

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Hướng dẫn xử lý khi bị quên liều, quá liều

  • Quá liều: Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
  • Quên liều: Bạn nên dùng thuốc đúng theo đơn của bác sĩ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn dùng liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sĩ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn.

Một số sản phẩm tương tự

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

  • VD-25120-16

Thông tin khác

  • Sản xuất tại: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
  • Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
  • Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên 
  • Hạn dùng: 36 tháng
  • Nguồn tham khảo: https://drugbank.vn/

“Cám ơn bạn đã ủng hộ, đồng hành và tin tưởng sử dụng sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh. Sự tin tưởng, yêu mến của Quý khách hàng là niềm tự hào và thành công lớn nhất của chúng tôi trong quá trình phát triển. Chúc bạn ngày mới vui vẻ!”


Câu hỏi thường gặp

  • Giá Agintidin 300 Agimexpharm hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá của sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ