Bleomycin 15IU Bidiphar

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-12-19 11:58:39

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
QLĐB-768-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Thuốc tiêm truyền
Số đăng ký:
QLĐB-768-19

Video

Bleomycin 15IU là thuốc gì?

  • Bleomycin 15IU, sản phẩm của Bidiphar, chứa Bleomycin sulfate, một kháng sinh chống ung thư dùng điều trị ung thư tế bào, u hiểm sắc tố, ung thư hoàn tinh, ung thư hạch Hodgkin và không Hodgkin, và chất gây hại hóa hóa trong dịch đệm ác tính. Thuốc ức chế tổng hợp DNA, ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư. Được bào chế dưới dạng bột đông lạnh để tiêm, Bleomycin sử dụng dưới màng bọc y tế kín do nguy cơ độc tính, đặc biệt trên phun và da.

Thành phần có trong Bleomycin 15IU

  • Bleomycin 15IU.

Công dụng của Bleomycin 15IU

  • Điều trị ung thư biểu mô tế bào vảy ảnh hưởng đến các cơ quan như miệng, mũi, thanh quản, thực quản, bộ phận sinh dục ngoài, cổ tử cung, và da.
  • Điều trị u hắc tố ác tính và ung thư tinh hoàn.
  • Điều trị u lympho Hodgkin hoặc không Hodgkin, bao gồm cả các bệnh lý nấm.
  • Sử dụng như một tác nhân gây xơ hóa trong điều trị tràn dịch màng phổi ác tính.
  • Bleomycin cũng có thể được dùng làm lựa chọn hàng hai cho các trường hợp u hắc tố ác tính có di căn, ung thư biểu mô ở tuyến giáp, phổi, bàng quang, ung thư dương vật, u lympho không Hodgkin, và ung thư tế bào mầm ở buồng trứng.

Hướng dẫn sử dụng Bleomycin 15IU

  • Cách sử dụng: Uống nguyên viên với lượng nước lọc vừa đủ. 
  • Liều dùng: Dùng theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều khuyến cáo sau:
    • Điều trị các ung thư biểu mô tế bào vảy:
      • Dùng đường tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, dưới da 1-2 lần/ tuần. Liều khuyên dùng ở người lớn là 0,25 – 0,5 đơn vị USP/ kg (10 – 20 đơn vị USP/ m2).
    • Điều trị ung thư tinh hoàn:
      • 0,25 – 0,5 đơn vị USP/ kg (10 – 20 đơn vị USP/ m2) tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 1 lần/ tuần hoặc 2 lần/ tuần.
      • Nếu thuốc có tác dụng thì thường bệnh có cải thiện trong vòng 2 tuần.
    • Điều trị bệnh Hodgkin:
      • Bleomycin được dùng phối hợp với doxorubicin, vinblastin và dacarbazin (phác đồ ABVD). Cần dùng liều thăm dò 2 đơn vị USP trong hai liều đầu. Nếu không có phản ứng cấp xảy ra trong vòng 4 – 6 giờ thì có thể dùng liều theo phác đồ. Người lớn: 0,25 – 0,5 đơn vị USP/ kg (10 – 20 đơn vị USP/ m2) tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, tiêm dưới da; 1 lần/ tuần hoặc 2 lần/ tuần. Khi kích thước khối u giảm được 50% thì có thể dùng liều duy trì 1 đơn vị USP/ ngày hoặc 5 đơn vị USP/ tuần tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Nếu thuốc có tác dụng thì thường bệnh có cải thiện trong vòng 2 tuần.
    • Điều trị tràn dịch màng phổi:
      • Phải tháo dịch màng phổi trước (bằng cách cho tự chảy hoặc hút), phải cố gắng để đảm bảo phổi được giãn nở hoàn toàn, dịch được hút ra hết và áp suất âm trong khoang phế mạc được tái lập. Nếu dùng bleomycin làm chất gây xơ hóa để ngăn tràn dịch do các khối u di căn ở người lớn: 50 – 60 đơn vị USP (không quá 1 đơn vị USP/kg hoặc 40 đơn vị USP/ m2 ở người già).
      • Thuốc phải được pha loãng với 50 – 100 ml dung dịch natri clorid 0,9% và bơm vào màng phổi qua ống thông lồng ngực; sau khi đã kẹp ống thông lại thì xoay vòng trong 4 giờ tiếp theo hút hết dịch ra.
    • Điều trị phối hợp:
      • Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch: 3 – 4 đơn vị USP/m2 trong thời gian chiếu tia, 5 ngày/ tuần.

Chống chỉ định

  • Người quá mẫn với bất cứ thành phần nào có trong sản phẩm.

Tác dụng phụ của sản phẩm

  • Tác dụng phụ có thể sảy ra khi sử dụng Bleomycin 15IU:
    • Thường gặp: Sốt, ớn lạnh, rụng tóc, tổn thương da (sạm, dày da), viêm miệng.
    • Ít gặp: Buồn nôn, nôn, đau cơ, mệt mỏi.
    • Hiếm gặp nhưng nghiêm trọng: Viêm phổi kẽ, xơ phổi, phản vệ, độc gan, suy tủy xương.

Lưu ý khi sử dụng

  • Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Tương tác với thuốc khác

  • Thuốc gây độc phổi (amiodarone, methotrexate): Tăng nguy cơ tổn thương phổi, viêm phổi kẽ.
  • Cisplatin: Tăng độc tính phổi và thận của bleomycin, cần điều chỉnh liều.
  • Thuốc giảm oxy mô (vinca alkaloid, G-CSF): Tăng nguy cơ tổn thương phổi.
  • Oxy liệu pháp: Tăng độc phổi, tránh dùng đồng thời hoặc ngay sau bleomycin.
  • Vắc-xin sống: Giảm hiệu quả vắc-xin, tăng nguy cơ nhiễm trùng.

Sản phẩm tương tự

  • Bạn có thể tham khảo thêm một vài sản phẩm có công dụng tương tự với Bleomycin 15IU:

Câu hỏi thường gặp

  • Giá Bleomycin 15IU Bidiphar hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá của sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ