Ceftazidime EG 0,5g Pymepharco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-03 14:30:23

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Ceftazidim (dưới dạng Ceftazidim pentahydrat)
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền
Số đăng ký:
VD-25385-16

Video

Ceftazidime EG 0,5g Pymepharco là gì?

  • Ceftazidime EG 0,5g Pymepharco được chỉ định dùng trong điều trị nhiễm khuẩn nặng như nhiễm khuẩn khuyết, viêm phúc mạc, viêm màng não, nhiễm khuẩn ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch. Ceftazidime EG 0,5g Pymepharco được sản xuất tại Việt Nam.

Thành phần có trong Ceftazidime EG 0,5g Pymepharco

  • Ceftazidim (dưới dạng Ceftazidim pentahydrat): 0.5g.

Công dụng của Ceftazidime EG 0,5g Pymepharco

  • Thuốc được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn đề kháng với cephalosporin thế hệ 1 và 2, cũng như với aminoglycoside:

    • Nhiễm khuẩn nặng: Nhiễm khuẩn khuyết, viêm phúc mạc, viêm màng não, nhiễm khuẩn ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch, và trên bệnh nhân đang được cấp cứu vì nhiễm trùng vết bỏng, vết thương.

    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp bao gồm nhiễm khuẩn phổi trong bệnh xơ nang.

    • Nhiễm khuẩn tai-mũi-họng.

    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

    • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, đường mật và khoang bụng.

    • Nhiễm khuẩn xương và khớp.

    • Thẩm phân: Nhiễm khuẩn do thẩm phân máu và phúc mạc và thẩm phân phúc mạc lưu động liên tục (CAPD).

    • Nhiễm khuẩn phụ khoa bao gồm viêm bể thận, viêm nội mạc tử cung và các bệnh nhiễm phụ khoa khác.

    • Điều trị dự phòng trước phẫu thuật, trong trường hợp nghiên cứu lâm sàng chứng minh đã đề kháng với cephalosporin thế hệ 1 và 2.

Hướng dẫn dùng Ceftazidime EG 0,5g Pymepharco

  • Cách sử dụng:

    • Thuốc được dùng bằng cách tiêm bắp sâu (tiêm vào những vùng có cơ lớn nhứ phần tư góc trên của mông hoặc phân bên trong của đùi), tiêm tĩnh mach chậm trong 3-5 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.

  • Liều lượng:

    • Người lớn:

      • Liều khuyến cáo: Sử dụng 1-2g Ceftazidim mỗi 8 giờ hoặc 12 giờ tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp.

      • Liều thường dùng: Trong đa số trường hợp nhiễm khuẩn, thường nên dùng 1g mỗi 8 giờ hoặc 2g mỗi 12 giờ.

      • Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nhẹ:Trong nhiễm khuẩn đường niệu và nhiễm khuẩn khác nhẹ hơn: Thường chỉ dùng 500mg hoặc 1g mỗi 12 giờ là đủ.

      • Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng đặc biệt ở bệnh nhan suy giảm miễn dịch, bao gồm người bị giảm bạch cầu trung tính: Nên dùng 2g mỗi 8 giờ.

      • Người lớn bị xơ nang kèm theo nhiễm khuẩn phổi do pseudomonas: Sử dụng liều 100-150mg/kg/ngày chia làm 3 lần.

    • Trẻ em:

      • Trẻ em trên 2 tháng tuổi: Liều thường dùng là 30-100mg/kg/ngày, chia làm 2-3 lần. Tăng liều: Các liều lên đến 150mg/kg/ngày (tối đa 6g/ngày) chia làm 3 lần có thể dùng cho trẻ bị suy giảm miễn dịch hay bị bệnh xơ nang hay trẻ bị viêm màng não.

      • Trẻ sơ sinh (từ 0-2 tháng tuổi): Sử dụng liều 25-60mg/kg/ngày chia làm 2 lần đã cho thấy hữu hiệu. Ở trẻ sơ sinh, thời gian bán hủy trong huyết thanh của Ceftazidim có thể dài hơn 3-4 lần so với người lớn.

    • Người cao tuổi: Đối với người cao tuổi bị nhiễm khuẩn cấp tính, liều thông thường hàng ngày không được vượt quá 3g, nhất là ở người >80 tuổi, vì độ thanh thải Ceftazidim bị giảm rất nhiều ở bệnh nhân lớn tuổi.

    • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.

    • Bệnh nhân suy thận: Cần giảm liều do Ceftazidim được đào thải qua thận:

      • Độ thanh thải creatinin >50ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.

      • Độ thanh thải creatinin từ 31-50ml/phút: Liều khuyến cáo là 1g, cách 12 tiếng dùng 1 lần.

      • Độ thanh thải creatinin từ 16-30ml/phút: Liều khuyến cáo là 1g, cách 24 tiếng dùng 1 lần.

      • Độ thanh thải creatinin từ 6-15ml/phút: Liều khuyến cáo là 0.5g, cách 24 tiếng dùng 1 lần.

      • Độ thanh thải creatinin <5ml/phút: Liều khuyến cáo là 0.5g, cách 48 tiếng dùng 1 lần.

Lưu ý khi sử dụng Ceftazidime EG 0,5g Pymepharco

  • Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Ceftazidim, các kháng sinh cephalosporin khác hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Cần phải xác định chủng vi khuẩn gây bệnh và thử nghiệm độ nhạy cảm với Ceftazidim trước khi điều trị. Tuy nhiên, có thể bắt đầu điều trị với Ceftazidim trong khi chờ đợi kết quả và phải điều chỉnh cho phù hợp sau khi có kết quả kháng sinh đồ.

  • Ceftazidim có thể dùng đơn độc trong trường hợp chẩn đoán hay nghi ngờ nhiễm khuẩn huyết. Ceftazidim cũng có thể được kết hợp với các kháng sinh khác như aminoglycosides, vancomycin, clindamycin trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng hoặc bệnh nhân suy giảm miễn dịch. Liều dùng phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn và tình trạng của bệnh nhân.

  • Ngưng dùng thuốc nếu xảy ra phản ứng dị ứng với Ceftazidim.

  • Thận trọng khi dùng kháng sinh liều cao cephalosporin ở bệnh nhân đang được điều trị đồng thời với các thuốc gây độc trên thận, như các aminoglycosid hay các thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid.

  • Chú ý khi bệnh nhân bị tiêu chảy khi đang dùng thuốc.

  • Sử dụng kéo dài Ceftazidim có thể gây ra bội nhiễm vi nấm và vi khuẩn có thể cần gián đoạn việc điều trị hay áp dụng các biện pháp thích hợp khác.

  • Cần theo dõi thời gian prothrombin ở người suy thận, gan, suy dinh dưỡng, bệnh nhân điều trị với liều cao kháng sinh và nếu cần phải cho vitamin K. Nên giảm liều hàng ngày khi dùng cho bệnh nhân suy thận.

Ceftazidime EG 0,5g Pymepharco phù hợp dùng cho đối tượng nào?

  • Theo chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng phụ có thể gặp phải

  • Viêm nhiễm:

    • Ít gặp: Nhiễm Candida (viêm âm đạo và tưa miệng).

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:

    • Thường gặp: Tăng bạch cầu ái toan và tăng tiểu cầu.

    • Ít gặp: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và giảm tiểu cầu.

    • Rất hiếm: Tăng lympho bào, thiếu máu tan máu, mất bạch cầu hạt.

  • Rối loạn hệ miễn dịch:

    • Rất hiếm: Sốc phản vệ (bao gồm co thắt phế quản hoặc tụt huyết áp).

  • Rối loạn thần kinh:

    • Ít gặp: Đau đầu, chóng mặt.

    • Rất hiếm: Dị cảm.

  • Hệ tuần hoàn:

    • Thường gặp: Viêm tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch.

  • Hệ tiêu hóa:

    • Thường gặp: Tiêu chảy.

    • Không thường gặp: Nôn, buồn nôn, đau bụng, viêm đại tràng.

    • Rất hiếm: Mất vị giác.

  • Hệ bài tiết:

    • Rất hiếm: Viêm thận, suy thận cấp.

  • Rối loạn chức năng gan, mật:

    • Thường gặp: Tăng men gan, ALT (SGPT), AST (SOGT), LDH, GGT, phosphat kiềm/

    • Rất hiếm: Vàng da.

  • Da và mô mềm:

    • Thường gặp: Nổi ban, mề đay.

    • Không thường gặp: Ngứa.

    • Rất hiếm: Phù mạch, nổi ban, hội chứng Steven-Johson và hoại tử da nhiễm độc.

  • Rối loạn chung và phản ứng tại chỗ tiêm:

    • Thường gặp: Đau và viêm tại chỗ tiêm bắp.

    • Không thường gặp: Sốt.

  • Một số tác dụng phụ khác:

    • Thường gặp: Phản ứng coombs dương tính.

    • Không thường gặp: Ghi nhận tăng ure máu, nito ure máu hoặc tăng creatinin huyết thanh giống các cephalosporin khác.

  • Thông tin với bác sĩ về các tác dụng phụ bạn gặp phải.

Tương tác

  • Điều trị đồng thời với cephalosporin liều cao và các thuốc gây độc trên thận như aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid có thể ảnh hưởng tới chức năng thận.

  • Cloramphenicol đối kháng in vitro với Ceftazidim, nên tránh phối hợp khi cần tác dụng diệt khuẩn.

  • Ceftazidim có thể ảnh hưởng đường ruột, làm giảm sự tái hấp thu estrogen và làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai dạng phối hợp đường uống.

  • Thông tin với bác sĩ các sản phẩm, thuốc mà bạn đang sử dụng.

Lý do nên mua Ceftazidime EG 0,5g Pymepharco tại nhà thuốc

  • Sản phẩm chính hãng.

  • Giá cả phải chăng.

  • Giao hàng tận nơi, nhận hàng thanh toán.

  • Nói không với hàng giả, hàng kém chất lượng.

Hướng dẫn bảo quản Ceftazidime EG 0,5g Pymepharco

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh nắng mặt trời.

Hướng dẫn xử lý khi bị quên liều, quá liều

  • Quá liều: Đến ngay cơ sở y tế trong trường hợp khẩn cấp.

  • Quên liều: Sử dụng ngay khi nhớ ra. Không sử dụng bù những liều đã quên.

Một số sản phẩm tương tự

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

  • VD-25385-16.

Thông tin khác

  • Sản xuất tại: Công ty cổ phần Pymepharco.

  • Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam.

  • Đóng gói: Hộp 1 lọ.

  • Hạn dùng: Xem trên bao bì sản phẩm.

  • Nguồn tham khảo: https://drugbank.vn/

Giá của Ceftazidime EG 0,5g Pymepharco bao nhiêu?

  • Giá Ceftazidime EG 0,5g Pymepharco hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá Ceftazidime EG 0,5g Pymepharco các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0889.969.368 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.

Ceftazidime EG 0,5g Pymepharco mua ở đâu chính hãng?

Mua hàng chính hãng sản phẩm Ceftazidime EG 0,5g Pymepharco tại Nhà thuốc Tuệ Minh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo 2 khung giờ sau:sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
  • Mua hàng trên website: nhathuoctueminh.net
  • Hoặc gọi ngay số hotline:Call/Zalo: 0889.969.368 để được các dược sĩ tư vấn miễn phí.

“Cám ơn bạn đã ủng hộ, đồng hành và tin tưởng sử dụng sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh. Sự tin tưởng, yêu mến của Quý khách hàng là niềm tự hào và thành công lớn nhất của chúng tôi trong quá trình phát triển. Chúc bạn ngày mới vui vẻ!”


Câu hỏi thường gặp

  • Giá Ceftazidime EG 0,5g Pymepharco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá của sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ