Comegim 4mg Agimexpharm
120,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27754-17
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Số đăng ký:
VD-27754-17
Video
Comegim 4mg Agimexpharm là gì?
- Comegim 4mg Agimexpharm có thành phần chính là Perindopril erbumin, được sử dụng để điều trị tăng huyết áp. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, với quy cách đóng gói gồm hộp 1 vỉ x 30 viên nén. Perindopril là một thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin (ACE: Angiotensin Converting Enzyme), hoạt động thông qua chất chuyển hóa perindoprilat. Thuốc ngăn cản angiotensin I chuyển thành angiotensin II, một chất gây co mạch mạnh và thúc đẩy sự tăng trưởng của tế bào cơ trơn mạch máu và cơ tim, giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả.
Thành phần có trong Comegim 4mg Agimexpharm
- Perindopril erbumin: 4mg
Cộng dụng của Comegim 4mg Agimexpharm
- Thuốc Comegim được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị tăng huyết áp.
- Ðiều trị suy tim sung huyết.
- Điều trị bệnh tim thiếu máu cục bộ (đau thắt ngực ổn định).
Hướng dẫn dùng Comegim 4mg Agimexpharm
- Cách sử dụng:
- Thuốc thường được cho uống một lần/ngày vào buổi sáng, lúc đói (trước bữa ăn).
- Liều lượng:
- Trong tăng huyết áp:
- Liều khuyến nghị là 4 mg, uống một lần/ngày vào buổi sáng, nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 8 mg uống một lần/ngày.
- Đối với người bệnh cao tuổi, nên bắt đầu điều trị với liều 2 mg uống một lần/ ngày vào buổi sáng, nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 4 mg.
- Trong suy tim sung huyết:
- Bắt đầu điều trị với liều 2 mg, uống một lần/ngày vào buổi sáng. Liều hữu hiệu thường dùng điều trị duy trì là từ 2 mg đến 4 mg mỗi ngày uống một lần.
- Trong bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính (đau thắt ngực ổn định).
- Liều ban đầu là 4 mg, uống một lần/ngày trong vòng 2 tuần, sau đó tăng dần đến 8 mg, uống một lần/ngày nếu bệnh nhân dung nạp được.
- Liều cho bệnh nhân suy thận:
- Trường hợp suy thận, liều được điều chỉnh theo mức độ suy thận dựa vào mức độ thanh thải creatinin được tính dựa trên creatinin huyết tương theo biểu thức Cockroft.
- Độ thanh thải creatinin Từ 30 đến 60 ml/phút liều khuyến cáo 2mg/ngày.
- Từ 15 đến 30 ml/phút liều khuyến cáo 2mg mỗi hai ngày.
- <15 ml/phút liều khuyến cáo 2 mg vào ngày thẩm phân.
- Trong tăng huyết áp:
Lưu ý khi sử dụng Comegim 4mg Agimexpharm
- Trường hợp suy tim, mất muối nước, nguy cơ tụt huyết áp và/hoặc suy thận: Mất nhiều muối và nước (ăn nhạt hoàn toàn và/hoặc điều trị thuốc lợi tiểu), hoặc hẹp động mạch thận dẫn đến kích thích hệ renin angiotensin. Do vậy khi chen hệ này bằng thuốc ức chế enzym chuyển có thể gây tụt huyết áp nhất là liều đầu và trong 2 tuần đầu điều trị, và/hoặc suy thận chức năng, đôi khi cấp tính, tuy rằng hiếm gặp và diễn ra trong một thời gian không cố định. Trong tăng huyết áp đã điều trị lợi tiểu từ trước cần phải. Ngưng thuốc lợi tiểu ít nhất 3 ngày trước khi bắt đầu dùng perindopril, rồi sau đó dùng lại nếu cần
- Nếu không thể ngừng hơn bắt đầu điều trị với liều 2mg.
- Trong tăng huyết áp có động mạch thận nên bắt đầu điều trị với liều thấp 2mg (xem tăng huyết áp do mạch máu thận).
- Suy tim sung huyết.
- Tăng huyết áp do mạch máu thận.
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính (đau thắt ngực ổn định bệnh động mạch vành ổn định).
- Hạ huyết áp.
- Hẹp van động mạch chủ và van hai lá hoặc bệnh cơ tim phì đại.
- Ức chế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAAS).
- Suy thận.
- Ghép thận.
- Quá mẫn, phù mạch.
- Suy gan.
- Giảm bạch cầu trung tính/mất bạch cầu hạt/ giảm tiểu cầu/ thiếu máu.
- Phẫu thuật gây mê.
- Tăng kali huyết.
- Đái tháo đường.
- Lithi.
- Thuốc lợi tiểu giữ kali, các chất bổ sung kali hoặc các chất thay thế muối chứa kali.
- Trên người cao tuổi.
Comegim 4mg Agimexpharm phù hợp dùng cho đối tượng nào?
- Theo chỉ định của bác sĩ.
Tác dụng phụ có thể gặp phải
- Các phản ứng phụ thường gặp nhất được báo cáo trong các thử nghiệm làm sàng và theo dõi với perindopril là: Choáng váng, đau đầu, dị cảm, chóng mặt, rối loạn thị giác, ở tai, hạ huyết áp, ho, khó thở, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, loạn vị giác, khó tiêu, buồn nôn, nôn, ngứa, phát ban, co thắt cơ và suy nhược.
- Thường gặp, ADR > 1/100:
- Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, choáng váng, chóng mặt, dị cảm.
- Rối loạn mắt: Rối loạn thị giác.
- Rối loạn tai và mê cung: Ù tai.
- Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp (và các ảnh hưởng liên quan đến hạ huyết áp).
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho, khó thở.
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, tiêu chảy, táo bón.
- Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Chuột rút cơ bắp.
- Rối loạn tổng quát: Suy nhược.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Rối loạn máu và bạch huyết. Tăng bạch cầu ái toan, có thể thấy hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng. Hạ đường huyết, tăng kali huyết (có thể hồi phục khi ngưng dùng thuốc) hạ natri huyết.
- Rối loạn tâm thần: Rối loạn tính khi hoặc rối loạn giấc ngủ.
- Rối loạn thần kinh: Buồn ngủ, ngất.
- Rối loạn tim: Đánh trống ngực, tim đập nhanh.
- Rối loạn mạch máu: Viêm mạch máu.
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất Co thắt phế quản.
- Rối loạn tiêu hóa khô miệng.
- Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản, mày đay, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, dạng pemphigus, tăng tiết mồ hôi.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Suy thận.
- Rối loạn hệ thống sinh sản. Rối loạn cương dương.
- Rối loạn tổng quát: Đau ngực, mệt mỏi, phù ngoại vi, sốt.
- Xét nghiệm: Tăng về huyết và creatinin huyết.
- Khác: Té ngã.
- Hiếm gặp ADR < 1/1000:
- Rối loạn máu và bạch huyết: Giảm hemoglobin và hematocrit, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu/giảm bạch cầu trung tính, và các trường hợp mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.
- Rối loạn hệ thần kinh: Nhầm lẫn.
- Rối loạn tim: Loạn nhịp tim, đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim, có thể là do hạ huyết quá mức ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.
- Rối loạn mạch máu: Đột quỵ, có thể là do hạ huyết áp quá mức ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.
- Rối loạn hô hấp lồng ngực và trung thất: Bệnh viêm phổi do bạch cầu ái toan reasinophilic oneumonial viêm mũi.
- Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy.
- Rối loạn gan mật: Viêm gan, thoái hóa tế bào hoặc ứ mật.
- Rối loạn da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Suy thận cấp.
Tương tác
- Dữ liệu thử nghiệm làm sáng cho thấy việc phong tỏa hệ thống renin-angiotensin-aldosteron (RAAS) qua sử dụng kết hợp các chất ức chế ACE thuốc chen thụ thể angiotensin II hoặc alskiren có liên quan đến tần số cao hơn các tác dụng ngoại ý như hạ huyết áp, tăng kali máu và giảm chức năng thận (bao gồm cả suy thận cấp) so với sử dụng một tác nhân trên RAAS.
- Thuốc làm tăng kali huyết:
- Một số thuốc có thể làm tăng kali trong máu như Aliskiren, muối kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ức chế ACE thuộc đối không thụ thể angiotensin II, NSAIDs, heparin, thuốc ức chế miễn dịch như ciclosporin hoặc tacrolimus, trimethoprim. Sự phối hợp của những thuốc này làm tăng nguy cơ tăng kali huyết
- Co-trimoxazol (trimethoprim/sulfamethoxazol):
- Bệnh nhân dùng phối hợp perindopril với co-trimoxazol (trimethoprim/sulfamethoxazol) có thể tăng nguy cơ tăng kali huyết.
Lý do nên mua Comegim 4mg Agimexpharm tại nhà thuốc
- Sản phẩm chính hãng.
- Giá cả phải chăng.
- Giao hàng tận nơi, nhận hàng thanh toán.
- Nói không với hàng giả, hàng kém chất lượng.
Hướng dẫn bảo quản Comegim 4mg Agimexpharm
- Để ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Hướng dẫn xử lý khi bị quên liều, quá liều
- Quá liều: Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
- Quên liều: Uống liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục uống thuốc theo đúng thời gian qui định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Một số sản phẩm tương tự
Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế
- VD-27754-17
Thông tin khác
- Sản xuất tại: Chi nhánh công ty cổ phần Dược phẩm Agimexpharm - Nhà máy sản xuất Dược phẩm Agimexpharm
- Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
- Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 30 viên
- Hạn dùng: 36 tháng
- Nguồn tham khảo: https://drugbank.vn/
“Cám ơn bạn đã ủng hộ, đồng hành và tin tưởng sử dụng sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh. Sự tin tưởng, yêu mến của Quý khách hàng là niềm tự hào và thành công lớn nhất của chúng tôi trong quá trình phát triển. Chúc bạn ngày mới vui vẻ!”
Câu hỏi thường gặp
Nhà thuốc Tuệ Minh luôn cam kết cung cấp các sản phẩm chất lượng đến tận tay khách hàng. Mua sản phẩm Comegim 4mg Agimexpharm chính hãng tại Nhà thuốc Tuệ Minh bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo 2 khung giờ sau: sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Mua hàng trên website: nhathuoctueminh.net
- Hoặc gọi ngay số hotline: 0971.899.466; hoặc nhắn tin Zalo: 090.179.6388 để được các dược sĩ tư vấn miễn phí.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.
Sản phẩm liên quan
110,000 đ
Liên hệ
50,000 đ
70,000 đ
95,000 đ
140,000 đ
110,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
35,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
70,000 đ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này