Erilcar 10 Pymepharco - Thuốc điều trị tăng huyết áp

80,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-09-05 11:43:23

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27305-17
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Erilcar 10 Pymepharco là gì?

  • Erilcar 10 Pymepharco là thuốc được bào chế ở dạng viên nén. Erilcar 10 Pymepharco được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị tăng huyết áp do bệnh lý thận, tăng huyết áp kèm tiểu đường, các mức độ tăng huyết áp vô căn.

Thành phần có trong Erilcar 10 Pymepharco

  • Enalapril Maleat: 10mg.

Công dụng của Erilcar 10 Pymepharco

  • Thuốc tim mạch PMP Erilcar 10mg được chỉ định điều trị:

    • Các mức độ tăng huyết áp vô căn.

    • Tăng huyết áp do bệnh lý thận.

    • Tăng huyết áp kèm tiểu đường.

    • Các mức độ suy tim: cải thiện sự sống, làm chậm tiến triển suy tim, giảm số lần nhồi máu cơ tim.

    • Trị & phòng ngừa suy tim sung huyết.

Hướng dẫn dùng Erilcar 10 Pymepharco

  • Cách sử dụng:

    • Dùng đường uống.

  • Liều lượng:

    • Tăng huyết áp nguyên phát:

      • Liều khởi đầu 5 mg, có thể tăng liều tùy theo mức độ tăng huyết áp, liều duy trì được xác định sau 2 – 4 tuần điều trị.

      • Liều hàng ngày uống từ 10 – 40 mg, dùng mỗi ngày một lần hoặc chia làm hai lần.

      • Liều tối đa 40 mg/ngày.

      • Nên bắt đầu từ liều thấp vì có thể gây triệu chứng hạ huyết áp, không dùng cùng lúc với các thuốc lợi tiểu.

    • Trường hợp suy thận:

      • Độ thanh thải creatinine 30 – 80 ml/phút, liều dùng 5 – 10 mg/ngày.

      • Độ thanh thải creatinine 10 – 30 ml/phút, liều dùng 2,5 – 5 mg/ngày.

    • Suy tim:

      • Thường kết hợp với digitalis và thuốc lợi tiểu (nên giảm liều thuốc lợi tiểu và dùng cách khoảng trước khi dùng Enalapril).

      • Dùng liều khởi đầu 2,5 mg, có thể tăng dần đến liều điều trị, phải được thực hiện dưới sự theo dõi cẩn thận.

      • Enalapril có thể dùng trước hoặc sau bữa ăn, thức ăn không làm thay đổi sinh khả dụng của thuốc.

      • Dùng 1 đến 2 liều mỗi ngày.

Lưu ý khi sử dụng Erilcar 10 Pymepharco

  • Chống chỉ định:

    • Mẫn cảm với Enalapri.

    • Hẹp động mạch chủ & hẹp động mạch thận.

  • Cảnh báo và thận trọng:

    • Ở những bệnh nhân cao huyết áp dùng Enalapril, có thể gặp hạ huyết áp có triệu chứng nếu bệnh nhân bị giảm thể tích.

    • Enalapril phải được dùng cẩn thận ở những bệnh nhân tắt van thất trái và bộ phận bơm máu và tránh dùng trong những trường hợp sốc do tim và tắt nghẽn về mặt huyết động học.

    • Trong những trường hợp suy thận phải điều chỉnh liều khởi đầu theo độ thanh thải Creatinin của bệnh nhân rồi theo đáp ứng điều trị của bệnh nhân.

    • Nên kiểm soát thường xuyên kali và Creatinin.

    • Nguy cơ hạ huyết áp và suy thận tăng ở những bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch đến một thận đang hoạt động.

    • Các thuốc ức chế men chuyển hiếm khi đi kèm với một hội chứng bắt đầu bằng và da ứ mật và tiến triển đến hoại tử gan bạo phát và tử vong.

    • Đã gặp giảm bạch cầu trung tính/giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu ở những bệnh nhân dùng các thuốc ức chế men chuyển.

    • Phải dùng Enalapril thận trọng ở những bệnh nhân bệnh mạch Collagen, điều trị ức chế miễn dịch, điều trị bằng Allopurinol hoặc Procainamid, hoặc kết hợp những yếu tố phức tạp này.

    • Đã gặp phù thần kinh mạch của mặt, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc họng ở những bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển.

    • Hiếm gặp phản ứng sốc phản vệ ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển trong khi khử nhạy cảm bằng nọc rắn.

    • Đã gặp sốc phản vệ ở những bệnh nhân thẩm phân bằng màng tốc độ cao và điều trị đồng thời với thuốc ức chế men chuyển.

    • Ở những bệnh nhân tiểu đường điều trị bằng thuốc chống tiểu đường dạng uống hoặc hoặc Insulin, nên kiểm soát hàm lượng Glucose máu chặt trong tháng đầu điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển.

    • Đã gặp ho khan trong khi dùng các thuốc ức chế men chuyển.

    • Đã gặp hạ áp trong khi phẫu thuật hoặc gây mê ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển.

    • Đã gặp tăng kali máu ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển.

    • Không nên kết hợp Lithium với Enalapril.

    • Korantrec chứa Lactose, nên bạn phải báo với bác sĩ nếu bạn không dung nạp một số loại đường.

  • Phụ nữ mang thai:

    • Không dùng Enalapril trong khi mang thai.

    • Tham vấn bác sĩ trước khi dùng bất cứ thuốc nào.

  • Phụ nữ nuôi con bú:

    • Enalaril qua được sữa mẹ, nhưng ảnh hưởng của thuốc lên nhũ nhi chưa xác định được vì vậy không dùng thuốc khi cho con bú.

    • Tham vấn bác sĩ trước khi dùng bất cứ thuốc nào.

  • Người lái xe và vận hành máy móc:

    • Đôi khi Enalapril choáng váng và mệt mỏi, vì vậy cũng nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy.

Erilcar 10 Pymepharco phù hợp dùng cho đối tượng nào?

  • Theo chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng phụ có thể gặp phải

  • Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết:

    • Thiếu máu, thiếu máu bất sản và thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu trung tính, giảm Hemoglobin, giảm Haematocrit, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, ức chế tủy xương, giảm toàn thể tiểu cầu, bệnh bạch huyết, bệnh tự miễn.

  • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa:

    • Chứng giảm Glucose máu.

  • Rối loạn hệ thần kinh và tâm thần:

    • nhức đầu, trầm cảm, lú lẫn, buồn ngủ, mất ngủ, bực bội, dị cảm, chóng mặt, những giấc mơ bất thường, rối loạn giấc ngủ.

  • Rối loạn mắt:

    • Mờ mắt.

  • Rối loạn tim mạch:

    • Choáng váng, hạ huyết áp (kể cả hạ huyết áp tư thế), ngất, nhồi máu cơ tim, nhịp tim nhanh, tai biến mạch máu não, tức ngực, loạn nhịp tim, đau thắt ngực, đánh trống ngực, hiện tượng Raynaud.

  • Rối loạn đường hô hấp:

    • Ho, khó thở, chảy nước mũi, sưng họng, khán giọng, vco thắt phế quản/suyển, thâm nhiễm phổi, viêm mũi, viêm phế nang dị ứng/sưng phổi ưa Eosin.

  • Rối loạn tiêu hóa:

    • Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, thay đổi vị giác, tắc ruột, viêm tụy, nôn, khó tiêu, táo bón, mất sự ngon miệng, kích ứng dạ dày, khó miệng, loét dạ dày, lỡ miệng, áp tơ, viêm thanh môn.

  • Rối loạn gan mật:

    • Suy gan, viêm gan, ứ mật (kể cả vàng da).

  • Rối loạn mô dưới da và da:

    • Nổi mẩn, quá mẫn, phù thần kinh mạch, ngứa, nổi mề đay, rụng tóc, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, chàm tróc vảy, bong biểu bì do nhiễm độc, đỏ da dạng Pemphigoid. Môt phức hợp các triệu chứng được báo cáo gồm: sốt, viêm thanh mạc, viêm mạch, đau cơ/viêm cơ, đau khớp/ viêm khớp, ANA dương tính, tăng bạch cầu ưa acid, tăng bạch cầu.

    • Suy gan, suy thận, Protein niệu, thiểu niệu.

  • Hệ sinh sản:

    • Bất lực, chứng to vú ở đàn ông.

  • Các rối loạn khác:

    • Suy nhược, mệt mỏi, chuột rút, cơn bừng đỏ, ù tai, chóng mặt, sốt.

  • Các bất thường xét nghiệm:

    • Chứng tăng Kali máu, tăng Creatinin huyết tương, tăng Ure máu, tăng Natri máu, tăng men gan và tăng Bilirubin huyết tương.

  • Thông tin với bác sĩ về các tác dụng phụ bạn gặp phải.

Tương tác

  • Vì một số thuốc có thể tương tác với nhau, không nên dùng đồng thời với Enalapril.

  • Tuy nhiên, cho dù có tương tác cũng có thể phối hợp với một số thuốc với sự thận trọng đặc biệt.

  • Trong trường hợp này bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều hoặc áp dụng những biện pháp cần thiết.

  • Nếu bạn định dùng Enalapril, điều quan trọng là phải báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết về những thuốc khác mà bạn có thể đang dùng, nhất là các thuốc sau đây:

  • Thuốc lợi tiểu, thuốc bổ sung Kali, các thuốc chống cao huyết áp khác, Lithium, các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuộc chống loạn thâm thần, thuốc gây mê, thuốc gây nghiện, các thuốc kháng viêm không Steroid, các thuốc giống giao cảm, các thuốc trị tiểu đường, Acid Acetyl Salicylic, thuốc tan huyết khối, các thuốc chẹn Beta và rượu.

  • Thông tin với bác sĩ các sản phẩm, thuốc mà bạn đang sử dụng.

Lý do nên mua Erilcar 10 Pymepharco tại nhà thuốc

  • Sản phẩm chính hãng.

  • Giá cả phải chăng.

  • Giao hàng tận nơi, nhận hàng thanh toán.

  • Nói không với hàng giả, hàng kém chất lượng.

Hướng dẫn bảo quản Erilcar 10 Pymepharco

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh nắng mặt trời.

Hướng dẫn xử lý khi bị quên liều, quá liều

  • Quá liều: Đến ngay cơ sở y tế trong trường hợp khẩn cấp.

  • Quên liều: Sử dụng ngay khi nhớ ra. Không sử dụng bù những liều đã quên.

Một số sản phẩm tương tự

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

  • VD-27305-17.

Thông tin khác

  • Sản xuất tại: Công ty cổ phần Pymepharco.

  • Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam.

  • Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

  • Hạn dùng: 36 tháng.

  • Nguồn tham khảo: https://drugbank.vn/

Giá của Erilcar 10 Pymepharco bao nhiêu?

  • Giá Erilcar 10 Pymepharco hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá Erilcar 10 Pymepharco các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0889.969.368 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.

Erilcar 10 Pymepharco mua ở đâu chính hãng?

Mua hàng chính hãng sản phẩm Erilcar 10 Pymepharco tại Nhà thuốc Tuệ Minh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo 2 khung giờ sau:sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
  • Mua hàng trên website: nhathuoctueminh.net
  • Hoặc gọi ngay số hotline:Call/Zalo: 0889.969.368 để được các dược sĩ tư vấn miễn phí.

“Cám ơn bạn đã ủng hộ, đồng hành và tin tưởng sử dụng sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh. Sự tin tưởng, yêu mến của Quý khách hàng là niềm tự hào và thành công lớn nhất của chúng tôi trong quá trình phát triển. Chúc bạn ngày mới vui vẻ!”


Câu hỏi thường gặp

  • Giá Erilcar 10 Pymepharco - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá của sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ