Glencinone 250mg Armephaco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn

370,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-22 07:01:25

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29582-18
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Glencinone 250mg Armephaco là gì?

  • Glencinone 250mg Armephaco được nghiên cứu dựa trên thành phần chính là Cefdinir. Glencinone 250mg Armephaco được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị viêm da và các tổ chức của da lành tính do tác nhân là S. aureus và S. pyogenes, điều trị viêm họng, viêm amidan do vi khuẩn S. pyogenes. Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm.

Thành phần có trong Glencinone 250mg Armephaco

  • Cefdinir: 250mg.

Công dụng của Glencinone 250mg Armephaco

  • Thuốc Glencinone 250mg được chỉ định điều trị cho trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi trong các trường hợp nhiễm khuẩn sau:

    • Dùng cho trẻ từ 3-12 tuổi trong các trường hợp:

      • Viêm phổi cộng đồng nguyên nhân do các vi khuẩn thuộc nhóm H. influenzae, H. parainfluenzae, Moraxella catarrhalis và S. pneumoniae (các chủng nhạy cảm với penicillin) gây ra.

      • Đợt cấp của bệnh viêm phế quản mãn tính có nguồn gốc từ vi khuẩn H. influenzae , H. parainfluenzae, Moraxella catarrhalis, S. pneumoniae (các chủng nhạy cảm với penicillin).

      •  H. influenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxella catarrhalis gây ra viêm xoang hàm trên cấp. 

      • Trẻ bị viêm họng, viêm amidan do vi khuẩn S. pyogenes. 

    • Bệnh nhi (từ 6 tháng - dưới 3 tuổi) được chỉ định khi mắc các bệnh:

      • Viêm ống tai giữa cấp tính do vi khuẩn H. influenzae, S.pneumoniae và Moraxella catarrhalis gây ra. 

      • S. pyogenes gây viêm họng/viêm amidan. 

      • Viêm da và các tổ chức của da lành tính do tác nhân là S. aureus và S. pyogenes. 

Hướng dẫn dùng Glencinone 250mg Armephaco

  • Cách sử dụng:

    • Viêm tai giữa cấp; viêm họng/ amidan ở trẻ emDùng thuốc theo đúng liều lượng, thời gian và lưu ý của bác sĩ.

    • Với trẻ em có thể uống trực tiếp hoặc hòa tan viên thuốc trong 5ml nước rồi sử dụng.

    • Có thể sử dụng bất kỳ thời điểm nào trong ngày để phù hợp với chế độ sinh hoạt của trẻ.

    • Sử dụng 1 lần/ ngày và 2 lần/ ngày cho hiệu quả điều trị tương đương nhau.

    • Với bệnh trên da: không có cải thiện khi dùng ngày 1 lần Cefdinir, với bệnh nhiễm khuẩn ở da, bắt buộc dùng thuốc 2 lần trong ngày.

  • Liều lượng:

    • Liều dùng của Glencinone 250mg ở trẻ em được tính phụ thuộc vào cân nặng của trẻ. Đối với tất cả các trường hợp điều trị nhiễm khuẩn, tổng liều dùng cho trẻ là 14 mg/kg cân nặng/ngày, tối đa liều điều trị trong ngày không được vượt quá 600mg (tương đương 2,4 viên glencinone 250mg), cụ thể như sau:

      • Đối tượng sử dụng Liều lượng Thời gian điều trị 
        Viêm tai giữa cấp; viêm họng/ amidan ở trẻ em Liều 7 mg/kg cân nặng x 2 lần/ngày 5-10 ngày
        Viêm tai giữa cấp; viêm họng/ amidan ở trẻ em Liều 14 mg/kg cân nặng x 1 lần/ngày 10 ngày
        Viêm xoang hàm trên Liều 7 mg/kg cân nặng x 2 lần/ngày 10 ngày
        Viêm xoang hàm trên Liều 14 mg/kg cân nặng x 1 lần/ngày 10 ngày
        Viên da/ tổ chức của da Liều 7 mg/kg cân nặng x 2 lần/ ngày 10 ngày
        Trẻ suy thận (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút) Liều 7 mg/kg cân nặng x 1 lần/ ngày  
        Bệnh nhân phải chạy thận thay thế Liều tối đa 300mg hoặc 7 mg/kg cân nặng dùng 1 lần duy nhất và dùng cách nhật  

         

Lưu ý khi sử dụng Glencinone 250mg Armephaco

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.

  • Trước khi chỉ định cefdinir, bệnh nhân cần được sàng lọc tiền sử có dị ứng với cefdinir, các kháng sinh cephalosporin kháng penicillin hay bất kỳ thuốc nào khác hay không.

  • Trường hợp bệnh nhân có dị ứng với penicillin, cần cân nhắc chỉ định do có khả năng xuất hiện phản ứng quá mẫn chéo.

  • Cấp cứu dị ứng cefdinir có thể bằng epinephrin và các biện pháp cấp cứu khác bao gồm cho bệnh nhân thở oxy, truyền nước, truyền thuốc kháng histamin, corticosteroid, thông đường thở,... 

  • Đối với tất cả kháng sinh nói chung, điều trị nhiễm khuẩn bằng kháng sinh có thể làm chết các vi khuẩn có lợi của đường ruột và tăng khả năng sinh sản của các yếu tố bất lợi kháng kháng sinh. Một triệu chứng phụ hay gặp nhất khi dùng thuốc điều trị nhiễm khuẩn là hội chứng tiêu chảy do vi khuẩn C.difficile gây ra, biến chứng có thể dẫn đến viêm ruột kết, viêm đại tràng hay tử vong. Bệnh nhân nên ngưng sử dụng thuốc và xin ý kiến của bác sĩ nếu xuất hiện tiêu chảy. Theo dõi tình trạng trẻ trong suốt quá trình sử dụng kháng sinh vì tiêu chảy thường xuất hiện muộn sau 2 tháng sử dụng thuốc.

  • Sử dụng cefdinir trong trường hợp không có nhiễm khuẩn hoặc chỉ định dự phòng từ bác sĩ có thể khiến các vi khuẩn có lợi bị tiêu diệt và gia tăng khả năng kháng thuốc ở người dùng.

  • Khi điều trị các hội chứng nhiễm khuẩn, triệu chứng có thể cải thiện sớm và rõ ràng, không tự ý ngưng/ giảm liều, sử dụng đúng thời gian chỉ định tránh tình trạng vi khuẩn bùng phát và trở nên kháng thuốc.

  • Thận trọng khi sử dụng cefdinir với bệnh nhân có tiền sử bệnh viêm ruột, viêm ruột kết.

  • Bệnh nhân cần được thông báo về tác dụng duy nhất là diệt vi khuẩn của thuốc, không tự ý dùng trong các bệnh do virut gây ra.

  • Bệnh nhân cần được thông báo về khả năng kháng thuốc và các phản ứng phụ có thể xảy ra khi sử dụng cefdinir. Trường hợp bệnh nhân gặp tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, đau bụng nặng trong thời gian dùng thuốc, cần báo ngay cho bác sĩ biết để kịp thời xử lý.

Glencinone 250mg Armephaco phù hợp dùng cho đối tượng nào?

  • Theo chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng phụ có thể gặp phải

  • Các nghiên cứu lâm sàng trên người cho thấy triệu chứng không mong muốn khi sử dụng cefdinir dạng hỗn dịch uống đa phần đều là các triệu chứng trung bình- nhẹ, hầu hết tự khỏi sau khi dừng sử dụng; không có triệu chứng nào để lại tổn thương không phục hồi.

  • Quyết định ngưng thuốc chủ yếu là do các tác dụng phụ (ADR) trên hệ tiêu hóa, một số ít trường hợp do phản ứng dị ứng của cơ thể.

  • ADR theo tần xuất xuất hiện đã được thống kê lại trong bảng sau:

    • > 0.1: 

      • Tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn.

      • Da: Phát ban. 

      • Chỉ số cận lâm sàng: tăng/giảm số lượng lympho bào, phosphatase kiềm tăng, bicarbonat giảm, bạch cầu acid tăng, lactate dhydrogenase tăng, tiểu cầu tăng, protein niệu

    • 0,1%-1%:

      • Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, phân loảng có/không có lẫn máu tươi.

      • Da: nấm da, ban da.

      • Máu: Tăng bạch cầu, tăng men AST 

      • Hệ sinh dục, tiết niệu: nấm âm đạo, viêm âm đạo ở bé gái.

      • Thần kinh: xuất hiện dấu hiệu tăng động.

      • Chỉ số cận lâm sàng: Phosphor thay đổi; bất thường số lượng bạch cầu; tăng bạch cầu mono; nồng độ Hemoglobin và thể tích hồng cầu giảm, tăng AST; Kali và calci huyết giảm; thay đổi tỷ trọng nước tiểu; pH nước tiểu tăng, Bạch cầu niệu +.

  • Các tác dụng phụ của kháng sinh nhóm cephalosporin: Hội chứng quá mẫn bao gồm dị ứng và sốc phản vệ; hội chứng Stevens-Johnson; hồng ban da, hoại tử da do nhiễm độc; suy giảm chức năng gan thận kéo theo thay đổi về thành phần và sinh hóa máu: bao gồm tình trạng giảm số lượng hồng cầu do bất sản tại gan, tan máu hoặc chảy máu; giảm số lượng bạch cầu, giảm cả ba dòng tế bào máu, mất bạch cầu hạt; xét nghiệm nước tiểu xuất hiện dương tính giả; viêm ruột kết màng giả. Một số ít các kháng sinh cephalosporin gây tình trạng co giật, đặc biệt ở những bệnh nhân có tổn thương ở thận. Nếu xảy ra co giật, cần ngưng kháng sinh ngay và có phải chỉ định sử dụng thuốc chống động kinh tuỳ theo diễn tiến trên lâm sàng. 

  • Hướng dẫn xử trí ADR: 

    • Với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, giảm liều phù hợp.

    • Nếu trẻ bị tiêu chảy nặng và dai dẳng liên quan tới việc dùng cefdinir, phải ngưng thuốc ngay, bù nước và điện giải cho trẻ.

    • Dị ứng với cifdinir có thể giải độc bằng epinephrin kết hợp phục hồi triệu chứng bằng thở oxy, truyền đạm, nước,....

  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc để được chỉ định kịp thời.

Tương tác

  • Tương tác thuốc - thuốc

    • Antacid chứa nhôm hoặc magnesi: Sử dụng đồng thời cefdinir với hỗn dịch uống chứa nhôm/magnesi làm Cmax và AUC của cefdinir trong máu giảm đi khoảng 40% so với khi dùng cefdinir đơn độc; thời gian đạt đỉnh chậm đi 1h. Những thông số động học trở lại bình thường khi điều chỉnh thời gian dùng giữa 2 thuốc. Khuyến cáo sử dụng thuốc antacid cách cefdinir tối thiểu 2 giờ.

    • Probenecid: là kháng sinh nhóm beta-lactam khác, probenencid ức chế sự đào thải ở thận của cefdinir, dẫn tới làm tăng cả 3 thông số t max, AUC và Cmax của cefdinir.

    • Chế phẩm/ Thực phẩm bổ sung chứa sắt: 

      • Việc dùng đồng thời cefdinir với chế phẩm bổ sung/ chứa Sắt làm giảm hấp thu cefdinir của cơ thể. Nếu thuộc nhóm đối tượng cần bổ sung sắt, cần sử dụng các chế phẩm bổ sung sắt cách cefdinir 2 tiếng trở lên.

      • Tác động của thực phẩm có chứa sắt đến hiệu quả của cefdinir chưa được nghiên cứu cụ thể. 

      • Các chế phẩm/ thực phẩm bổ sung sắt cho trẻ em không làm thay đổi dược động học của thuốc glencinone , không có khuyến cáo khi sử dụng cùng nhau 250mg.

  • Tương tác thuốc - các xét nghiệm cận lâm sàng:  

    • Xét nghiệm ketone trong nước tiểu cho dương tính giả khi dùng test thử nitroprussid nhưng không xuất hiện với test nitroferricyanid. 

    • Xét nghiệm Glucose niệu bằng Clinitest®, dung dịch Benedict’s hay thuốc thử Fehling’s ở bệnh nhân đang dùng cifdinir có thể cho hiện tượng âm tính/ dương tính giả. Trong trường hợp khai thác bệnh nhân có yếu tố đang dùng cifdinir, lựa chọn phương pháp thay thể là test bằng phản ứng oxi hóa glucose nhờ enzyme (r Clinistix® hay Tes-Tap®). 

    • Kháng sinh nhóm cephalosporin có thể gây dương tính giả với phép thử Coombs’ trực tiếp. 

Lý do nên mua Glencinone 250mg Armephaco tại nhà thuốc

  • Sản phẩm chính hãng.

  • Giá cả phải chăng.

  • Giao hàng tận nơi, nhận hàng thanh toán.

  • Nói không với hàng giả, hàng kém chất lượng.

Hướng dẫn bảo quản Glencinone 250mg Armephaco

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh nắng mặt trời.

Hướng dẫn xử lý khi bị quên liều, quá liều

  • Quá liều: Đến ngay cơ sở y tế trong trường hợp khẩn cấp.

  • Quên liều: Sử dụng ngay khi nhớ ra. Không sử dụng bù những liều đã quên.

Một số sản phẩm tương tự

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

  • VD-29582-18.

Thông tin khác

  • Sản xuất tại: Armephaco.

  • Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam.

  • Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

  • Hạn dùng: 24 tháng.

  • Nguồn tham khảo: https://drugbank.vn/

“Cám ơn bạn đã ủng hộ, đồng hành và tin tưởng sử dụng sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh. Sự tin tưởng, yêu mến của Quý khách hàng là niềm tự hào và thành công lớn nhất của chúng tôi trong quá trình phát triển. Chúc bạn ngày mới vui vẻ!”


Câu hỏi thường gặp

  • Giá Glencinone 250mg Armephaco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá của sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ