Maxapin 2g Pymepharco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Video
Maxapin 2g Pymepharco là gì?
-
Maxapin 2g Pymepharco được bào chế ở dạng thuốc bột pha tiêm, dùng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm với cefepim. Maxapin 2g Pymepharco được nghiên cứu và sản xuất bởi chuyên gia.
Thành phần có trong Maxapin 2g Pymepharco
-
Cefepim (dưới dạng (Cefepim HCl và L-Arginin) 3965mg): 2000mg.
Công dụng của Maxapin 2g Pymepharco
-
Thuốc tiêm Maxapin 2g được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm với cefepim:
-
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới, bao gồm viêm phổi bệnh viện và viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, đợt cấp do vi khuẩn cấp tính của viêm phế quản mãn tính và nhiễm khuẩn thứ phát của viêm phế quản cấp tính.
-
Nhiễm trùng đường tiết niệu biến chứng và phức tạp, bao gồm cả viêm bể thận.
-
Nhiễm trùng da và dưới da.
-
Nhiễm trùng trong ổ bụng, bao gồm cả viêm phúc mạc và nhiễm trùng đường mật: phối hợp với metronidazol tiêm tĩnh mạch.
-
Nhiễm trùng phụ khoa.
-
Viêm màng não do vi khuẩn ở trẻ sơ sinh và trẻ em.
-
Kết hợp với các chất kháng khuẩn khác trong xử trí bệnh nhân sốt giảm bạch cầu trung tính nghi ngờ là do nhiễm trùng do vi khuẩn.
-
Điều trị theo kinh nghiệm: Sốt kèm theo giảm bạch cầu trung tính ở người lớn và trẻ em trên 2 tháng tuổi.
-
Hướng dẫn dùng Maxapin 2g Pymepharco
-
Cách sử dụng:
-
Tiêm tĩnh mạch chậm dung dịch chứa 100mg/ml 3-5 phút hoặc truyền tĩnh mạch trong khoảng 30 phút ngắt quãng với liều lượng cefepim tùy mức độ nặng nhẹ.
-
Truyền tĩnh mạch ngắt quãng: Cho 50ml dịch truyền tĩnh mạch (như dung dịch dextrose 5%, Ringer lactat và dextrose 5%, Natri clorid 0,9%) vào lọ thuốc chứa 2g (1 lọ) cefepim để đạt nồng độ thuốc tương ứng là 40mg/ml; trường hợp pha 100ml dịch truyền tĩnh mạch vào lọ thuốc chứa 2g cefepim thì sẽ đạt nồng độ tương ứng là 20mg/ml, hoặc pha 10ml dịch truyền tĩnh mạch với 1 lọ 2g cefepim để có nồng độ thuốc là 160mg/ml.
-
Độ ổn định của dung dịch thuốc sau khi pha: Các dung dịch thuốc đã pha để tiêm tĩnh mạch giữ được độ ổn định ở nhiệt độ phòng 20 – 25 °C trong vòng 18 – 24 giờ và 7 ngày nếu để ở tủ lạnh 2 - 8°C.
-
-
Liều lượng:
- Liều thường dùng
- Người lớn: Tiêm tĩnh mạch 1 - 2g mỗi lần cách 8 – 12 giờ.
- Trẻ em trên 2 tháng tuổi đến 16 tuổi (trọng lượng < 40kg): Tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg mỗi lần cách 8 – 12 giờ (liều tối đa không vượt quá liều cho người lớn).
-
Liều dùng gợi ý cho một số bệnh chuyên khoa:
- Người lớn:
- Nhiễm khuẩn đường niệu (kèm theo hoặc không có biến chứng):
- Bệnh nhẹ đến vừa: tiêm tĩnh mạch 0,5 – 1g mỗi lần cách 12 giờ, dùng trong 7 – 10 ngày.
- Bệnh nặng: Tiêm tĩnh mạch 2 g mỗi lần cách 12 giờ, dùng trong 10 ngày.
- Viêm phổi:
- Nhiễm khuẩn trong bệnh viện: 1 – 2g mỗi lần cách 8 – 12 giờ. Lưu ý: Liệu pháp điều trị có thể thay đổi từ 7 - 21 ngày, kéo dài nếu nhiễm Pseudomonas.
- Viêm phổi do mắc phải tại cộng đồng: 1 - 2g mỗi lần cách 12 giờ, dùng trong 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da (không có biến chứng): Tiêm tĩnh mạch 2g mỗi lần cách 12 giờ, dùng trong 10 ngày.
- Viêm màng não mủ, tổn thương thần kinh trung ương gây ra bởi các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm (v.d. Hinfluenzae, E.coli, P.aeruginosa, Neisseria meningitis) hoặc các vi khuẩn Gram dương nhạy cảm (v.d. Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae,S. epidermidis):
- Người lớn, liều cefepim truyền tĩnh mạch 2g mỗi lần cách 8 giờ.
- Trẻ em trên 2 tháng tuổi đến 15 tuổi, dùng liều 50mg/kg mỗi lần cách 8 giờ, trong 7 – 10 ngày. Khoảng thời gian điều trị tùy theo đáp ứng từng người bệnh.
- Đối với nhiễm khuẩn do N.meningitidis hoặc H.influenzae, thời gian điều trị được khuyến cáo là 7 ngày; do S. pneumoniae là 10 – 14 ngày; do vi khuẩn Gram âm hiếu khí là 21 ngày.
- Nhiễm khuẩn nặng ở ổ bụng: Tiêm tĩnh mạch 2 g mỗi lần cách 12 giờ, dùng trong 7 – 10 ngày đồng thời phối hợp với metronidazol (tiêm riêng rẽ).
- Giảm bạch cầu trung tính kèm sốt (đơn trị liệu): Tiêm tĩnh mạch 2g (1 lọ) mỗi lần cách 8 giờ, dùng trong 7 ngày hoặc cho tới khi hết giảm bạch cầu trung tính.
- Áp xe não và ngăn ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật thần kinh: Tiêm tĩnh mạch 2g (1 lọ) mỗi lần cách 8 giờ một lần đồng thời phối hợp với Vancomycin 500mg mỗi lần cách 8 giờ .
- Trẻ em trên 2 tháng tuổi và trẻ thể trong dưới 40 kg:
- Nhiễm khuẩn đường niệu có/không kèm theo biến chứng: Tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg mỗi lần cách 12 giờ, dùng trong 7 - 10 ngày.
- Viêm phổi hoặc nhiễm khuẩn da và cấu trúc da (nhưng không có biến chứng): Tiêm tĩnh mạch 50mg/kg mỗi lần cách 12 giờ, dùng trong 10 ngày.
- Giảm bạch cầu trung tính, kèm sốt: Tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg mỗi lần cách 8 giờ, dùng trong 7 ngày hoặc cho tới khi hết giảm bạch cầu trung tính.
- Điều chỉnh liều ở người suy thận:
-
Thuốc nên được điều chỉnh để bù lại tốc độ thải trừ qua thận chậm hơn. Ở bệnh nhân người lớn bị suy thận nhẹ đến trung bình, liều khởi đầu của thuốc được khuyến cáo nên giống như đối với bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Liều duy trì được khuyến nghị phải phù hợp với hướng dẫn của bảng dưới đây.
-
Khi chỉ có giá trị creatinin huyết thanh, công thức (Cockcroft và Gault) có thể được sử dụng để tính độ thanh thải creatinin. Creatinin huyết thanh phải thể hiện trạng thái ổn định của chức năng thận:
-
Nam giới: Độ thanh thải creatinin (ml / phút) = cân nặng (kg) x (140 - tuổi)/72 x creatinin huyết thanh (mg/dl).
-
Nữ giới: 0,85 x giá trị được tính bằng công thức nam giới.
-
-
Thanh thải creatinin (ml / phút) Liều duy trì khuyến nghị Liều duy trì khuyến nghị Liều duy trì khuyến nghị Liều duy trì khuyến nghị > 50 2g (1 lọ), ngày 3 lần 2g (1 lọ), ngày 2 lần 1g, ngày 2 lần 500mg, 2 lần ngày 30 đến 50 2g (1 lọ), ngày 2 lần 2g (1 lọ), 1 ngày 500mg, 1 ngày 500mg, 1 ngày 11 đến 29 2g (1 lọ), 1 ngày 1g, 1 ngày 500mg, 1 ngày 500mg, 1 ngày <11 1g, 1 ngày 500mg, 1 ngày 250mg, 1 ngày 250mg, 1 ngày Chạy thận nhân tạo * 500mg, 1 ngày 500mg, 1 ngày 500mg, 1 ngày 500mg, 1 ngày -
* Các mô hình dược động học chỉ ra rằng cần phải giảm liều ở những bệnh nhân này. Ở những bệnh nhân dùng cefepime và đang chạy thận nhân tạo, liều là 1 g như liều nạp trong ngày đầu điều trị, sau đó là 500 mg mỗi ngày cho tất cả các bệnh nhiễm trùng, ngoại trừ sốt giảm bạch cầu là 1 gam mỗi ngày. Trong những ngày lọc máu, nên dùng cefepime sau khi lọc máu. Cefepime nên được sử dụng, bất cứ khi nào có thể, vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
-
Người lớn đang thẩm tách máu dùng 1g cefepim một lần/ngày ở liều đầu tiên, sau đó dùng liều 500mg mỗi ngày một lần để trị các nhiễm khuẩn, dùng 1g mỗi ngày một lần đối với nhiễm khuẩn ở người bị bệnh giảm bạch cầu trung tính có sốt.
-
Ở bệnh nhân lọc máu, khoảng 68% tổng lượng cefepim có trong cơ thể lúc bắt đầu lọc máu sẽ được loại bỏ trong suốt 3 giờ chạy thận, cần bù đắp lại một lượng tương đương với liều ban đầu. Với người bệnh đang thẩm tách màng bụng ngoại trú, nên cho liều thường dùng mỗi lần cách 48 giờ hơn là 12 giờ. Liều 2g mỗi lần cách 48 giờ dùng cho người bệnh giảm bạch cầu trung tính kèm sốt.
-
- Liều thường dùng
Lưu ý khi sử dụng Maxapin 2g Pymepharco
-
Chống chỉ định:
-
Quá mẫn với cefepim, với bất kỳ cephalosporin nào khác hoặc với bất kỳ tá dược nào được liệt kê (như L-Arginin).
-
Tiền sử phản ứng quá mẫn nghiêm trọng (ví dụ như phản ứng phản vệ) với bất kỳ loại tác nhân kháng khuẩn beta-lactam nào khác (penicilin, monobactam và carbapenems).
-
-
Lưu ý và thận trọng:
-
Người bệnh có tiền sử phản ứng phản vệ với penicilin (khoảng 5 - 10% người dị ứng với kháng sinh nhóm penicilin có dị ứng chéo Với kháng sinh nhóm cephalosporin). Trường hợp nhiễm khuẩn nặng phải dùng thuốc loại beta-lactam thì có thể dùng cephalosporin cho người bệnh dị ứng với penicilin nhưng phải theo dõi chặt chẽ và phải có sẵn sàng các phương tiện điều trị sốc phản vệ.
-
Theo dõi những dấu hiệu của sốc phản vệ trong khi sử dụng liều thuốc đầu tiên.
-
Giảm liều ở người bệnh suy thận.
-
Khi sử dụng thuốc kéo dài có thể gây nhiễm nấm hoặc tăng sinh nhiễm khuẩn, bao gồm nhiễm Clostridium difficile liên quan đến tiêu chảy và viêm đại tràng màng giả. Nếu xảy ra tăng sinh nhiễm khuẩn cần bắt đầu một liệu pháp điều trị phù hợp.
-
Cần kiểm tra tủa bằng mắt trước khi tiêm với các dung dịch thuốc cefepim. Tác dụng và tính an toàn của thuốc khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ dưới 12 tuổi chưa xác định được. Dùng thận trọng cho bệnh nhân có tiền sử bị co giật, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận vì có thể tăng nguy cơ co giật. Trong quá trình điều trị nếu xuất hiện co giật nên ngừng thuốc và sử dụng các thuốc điều trị động kinh thích hợp.
-
Maxapin 2g Pymepharco phù hợp dùng cho đối tượng nào?
-
Theo chỉ định của bác sĩ.
Tác dụng phụ có thể gặp phải
-
Tiêu hoá:
-
Thường gặp: Ỉa chảy
-
Ít gặp: Buồn nôn, nôn, Candida ở miệng, bệnh nấm
-
Hiếm gặp: Viêm đại tràng, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc
-
-
Da:
-
Thường gặp: Phát ban, đau chỗ tiêm
-
Ít gặp: Mày đay, ngứa
-
-
Gan:
-
Ít gặp: Tăng các enzym gan (phục hồi được)
-
-
Thần kinh:
-
Ít gặp: Dị cảm
-
Hiếm gặp: Chuột rút, ảo giác, co giật, rung giật cơ
-
-
Toàn thân:
-
Ít gặp: Sốt, nhức đầu
-
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ , chóng mặt, phù
-
-
Máu:
-
Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa acid, test Coombs trực tiếp (xét nghiệm antiglobulin) dương tính mà không có tan huyết, giảm bạch cầu hạt
-
Hiếm gặp: Giảm bạch cầu trung tính
-
-
Tuần hoàn:
-
Ít gặp: Viêm tắc tĩnh mạch (khi tiêm tĩnh mạch)
-
Hiếm gặp: Hạ huyết áp, giãn mạch
-
-
Tâm thần:
-
Hiếm gặp: Lú lẫn
-
-
Cơ - xương:
-
Hiếm gặp: Đau khớp
-
-
Niệu dục:
-
Hiếm gặp: Viêm âm đạo
-
-
Mắt:
-
Hiếm gặp: Nhìn mờ
-
-
Tai:
-
Hiếm gặp: Ù tai
-
-
Thông tin với bác sĩ về các tác dụng phụ bạn gặp phải.
Tương tác
-
Điều trị đồng thời với kháng sinh kìm khuẩn có thể cản trở hoạt động của kháng sinh beta-lactam.
-
Việc theo dõi chức năng thận được khuyến cáo trong quá trình điều trị bằng cefepim nếu sử dụng các loại thuốc khác có khả năng gây độc cho thận (ví dụ, aminoglycosid và thuốc lợi tiểu mạnh).
-
Cephalosporin có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu coumarin.
-
Tránh dùng đồng với furosemid vì dễ gây điếc.
-
Hoạt lực của thuốc có thể tăng khi dùng cùng với các tác nhân gây uric niệu.
-
Thuốc có thể làm giảm hoạt lực của vắc xin thương hàn.
-
Thông tin với bác sĩ các sản phẩm, thuốc mà bạn đang sử dụng.
Lý do nên mua Maxapin 2g Pymepharco tại nhà thuốc
-
Sản phẩm chính hãng.
-
Giá cả phải chăng.
-
Giao hàng tận nơi, nhận hàng thanh toán.
-
Nói không với hàng giả, hàng kém chất lượng.
Hướng dẫn bảo quản Maxapin 2g Pymepharco
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh nắng mặt trời.
Hướng dẫn xử lý khi bị quên liều, quá liều
-
Quá liều: Đến ngay cơ sở y tế trong trường hợp khẩn cấp.
-
Quên liều: Sử dụng ngay khi nhớ ra. Không sử dụng bù những liều đã quên.
Một số sản phẩm tương tự
Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế
-
VD-28301-17.
Thông tin khác
-
Sản xuất tại: Công ty cổ phần Pymepharco.
-
Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam.
-
Đóng gói: Hộp 1 lọ.
-
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
-
Nguồn tham khảo: https://drugbank.vn/
Giá của Maxapin 2g Pymepharco bao nhiêu?
- Giá Maxapin 2g Pymepharco hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá Maxapin 2g Pymepharco các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0889.969.368 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Maxapin 2g Pymepharco mua ở đâu chính hãng?
Mua hàng chính hãng sản phẩm Maxapin 2g Pymepharco tại Nhà thuốc Tuệ Minh bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo 2 khung giờ sau:sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
- Mua hàng trên website: nhathuoctueminh.net
- Hoặc gọi ngay số hotline:Call/Zalo: 0889.969.368 để được các dược sĩ tư vấn miễn phí.
“Cám ơn bạn đã ủng hộ, đồng hành và tin tưởng sử dụng sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh. Sự tin tưởng, yêu mến của Quý khách hàng là niềm tự hào và thành công lớn nhất của chúng tôi trong quá trình phát triển. Chúc bạn ngày mới vui vẻ!”
Câu hỏi thường gặp
Nhà thuốc Tuệ Minh luôn cam kết cung cấp các sản phẩm chất lượng đến tận tay khách hàng. Mua sản phẩm Maxapin 2g Pymepharco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn chính hãng tại Nhà thuốc Tuệ Minh bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo 2 khung giờ sau: sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Mua hàng trên website: nhathuoctueminh.net
- Hoặc gọi ngay số hotline: 0971.899.466; hoặc nhắn tin Zalo: 090.179.6388 để được các dược sĩ tư vấn miễn phí.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này