Menison 16mg Pymepharco - Thuốc điều trị bệnh cần hoạt tính glucocorticoid

110,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-11-01 11:16:53

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25894-16
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Menison 16mg Pymepharcolà gì?

  • Menison 16mg Pymepharco là thuốc có công dụng trong điều trị cho các bệnh cần hoạt tính glucocorticoid. Thuốc có thành phần chính là Methylprednisolon với hàm lượng 16mg, đóng gói hộp 3 vỉ x 10. Thuốc Menison 16mg Pymepharco được bào chế dạng viên nén, thuận tiện dùng đường uống, thuốc được nghiên cứu và bào chế bởi công ty cổ phần Pymepharco – Việt Nam.

Thành phần có trong Menison 16mg Pymepharco

  • Methylprednisolon: 16mg

Công dụng của Menison 16mg Pymepharco

  • Menison 16mg Pymepharco có công dụng trong điều trị các các bệnh cần hoạt tính glucocorticoid như:
    • Rối loạn nội tiết: Thiểu năng thượng thận nguyên phát và thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh.
    • Rối loạn thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống chính khớp, viêm khớp mạn tính ở trẻ em.
    • Bệnh collagen, viêm động mạch: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm da cơ toàn thân, thấp tim cấp, bệnh viêm động mạch tế bào khổng lồ đau da cơ do thấp khớp.
    • Bệnh da liễu: Bệnh pemphigus thổ thông thường.
    • Dị ứng: Viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm nặng, phản ứng quá mẫn thuốc, bệnh huyết thanh, viêm da dị ứng do tiếp xúc, hen phế quản.
    • Bệnh nhãn khoa: Viêm màng bồ đào trước (viêm mống mắt, viêm thể mi), viêm màng bồ đào sau, viêm thần kinh thị giác.
    • Bệnh hô hấp: Sarcoid phổi, bệnh lao cấp hay lan tỏa (với hóa trị liệu kháng lao thích hợp), tổn thương phổi do hít phải.
    • Rối loạn huyết học: Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát, thiếu máu tán huyết (tự miễn).
    • Bệnh khối u: Bệnh bạch cầu (cấp tính và bạch huyết), u lympho ác tính.
    • Bệnh đường tiêu hóa: Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
    • Khác: Lao màng não (với hóa trị liệu kháng lao thích hợp), ghép cơ quan.

Hướng dẫn dùng Menison 16mg Pymepharco

  • Cách sử dụng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều lượng:
    • Viêm khớp dạng thấp: Nặng 12 - 16mg/ngày, nặng vừa 8 - 12mg/ngày, nhẹ và trẻ em 4 - 8mg/ngày.
    • Viêm da cơ toàn thân: 48mg/ngày.
    • Lupus ban đỏ hệ thống: 20 - 100mg/ngày.
    • Thấp khớp cấp: 48mg/ngày cho tới khi tốc độ lắng hồng cầu (ESR) bình thường khoảng một tuần.
    • Bệnh dị ứng, bệnh nhãn khoa: 12 - 40mg/ngày.
    • Hen phế quản: Có thể lên tới liều duy nhất 64mg/cách ngày, có thể tới liều tối đa 100mg.
    • Rối loạn huyết học và bệnh bạch cầu, u lympho ác tính: 16 - 100mg/ngày.
    • Viêm loét đại tràng: 16 -60mg/ngày.
    • Bệnh Crohn: Có thể lên tới 48mg /ngày trong giai đoạn cấp.
    • Ghép cơ quan: Có thể lên tới 3,6mg/kg/ngày.
    • Bệnh sarcoid phổi: 32 - 48mg/ngày dùng cách ngày.
    • Bệnh viêm động mạch tế bào khổng lồ/đau da cơ do thấp khớp: 64mg/ngày.
    • Bệnh pemphigus thể thông thường: 80 - 360mg/ngày.

Lưu ý khi sử dụng Menison 16mg Pymepharco

  • Để xa tầm tay của trẻ em
  • Đọc kĩ hướng dẫn khi sử dụng
  • Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn, suy gan, suy thận, glôcôm, bệnh tuyến giáp, đục thủy tinh thể. Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng methylprednisolone toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
  • Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngưng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
  • Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vắc xin.
  • Tác dụng ức chế miễn dịch/tăng độ nhạy cảm với các bệnh nhiễm khuẩn corticosteroid có thể làm tăng độ nhạy cảm với nhiễm khuẩn, che dấu một số dấu hiệu nhiễm khuẩn và các nhiễm khuẩn mới có thể xảy ra khi dùng corticosteroid. Điều này có thể làm giảm sự đề kháng và mất khả năng khu trú nơi nhiễm khuẩn khi sử dụng corticosteroid.
  • Nhiễm vi sinh vật gây bệnh bao gồm nhiễm virus, vi khuẩn, nấm, đơn bào hoặc giun sán ở bất kỳ vị trí nào của cơ thể, có thể liên quan tới việc sử dụng corticosteroid riêng rẽ hoặc phối hợp với các thuốc ức chế miễn dịch khác có tác động lên miễn dịch tế bào, miễn dịch thể dịch hoặc tới chức năng bạch cầu trung tính. Những nhiễm khuẩn này có thể nhẹ, nhưng cũng có thể nghiêm trọng, đôi khi gây tử vong. Khi tăng liều corticosteroid thấy tỷ lệ các biến chứng do nhiễm khuẩn tăng lên.
  • Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế hệ miễn dịch dễ bị nhiễm khuẩn hơn những người khác.
  • Có thể dùng vắc xin chết hoặc vắc xin bất hoạt cho bệnh nhân đang dùng corticosteroid với liều ức chế miễn dịch, tuy nhiên đáp ứng với những vắc xin này có thể làm giảm đi. Có thể sử dụng các biện pháp tạo miễn dịch cho bệnh nhân đang dùng các liều không ức chế miễn dịch của corticosteroid.
  • Cần hạn chế sử dụng corticosteroid trong bệnh lao đang hoạt động, trường hợp lao rải rác hoặc bao phát, trong đó corticosteroid được dùng để quản lý bệnh, kết hợp với chế độ chống lao thích hợp.
  • Khi corticosteroid được chỉ định ở bệnh nhân lao tiềm tàng hoặc phản ứng với turbeculin cần quan sát chặt chẽ vì bệnh có thể tái phát. Nếu dùng corticosteroid kéo dài thì những bệnh nhân này cần dùng dự phòng các thuốc kháng lao.
  • Đã có báo cáo về Sarcom kaposi ở bệnh nhân dùng liệu pháp corticosteroid. Khi ngừng corticosteroid có thể sẽ thuyên giảm về lâm sàng.
  • Vai trò của corticosteroid trong sốc nhiễm khuẩn còn chưa rõ ràng.

Menison 16mg Pymepharco phù hợp dùng cho đối tượng nào?

  • Người trưởng thành nhận được sự chỉ định dùng thuốc của bác sĩ.

Tác dụng phụ có thể gặp phải

  • Nhiễm trùng và lây nhiễm:
    • Thường gặp: Nhiễm trùng (gồm tăng tính nhạy cảm và mức độ nặng của sự nhiễm trùng bằng cách che giấu các triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng).
    • Tần suất không rõ: Nhiễm trùng cơ hội, sự tái phát bệnh lao không hoạt động.
    • U lành tính, ác tính và không xác định (gồm các u nang và các bướu nhỏ (polyp)):
  • Tần suất không rõ: Kaposi's sarcoma.
    • Các rối loạn về máu và hệ bạch huyết:
    • Tần suất không rõ: Chứng tăng bạch cầu.
  • Các rối loạn hệ miễn dịch:
    • Tần suất không rõ: Mẫn cảm với thuốc (bao gốm phản ứng phản vệ), giảm phản ứng với các test da.
  • Các rối loạn nội tiết:
    • Thường gặp: Hội chứng Cushing.
    • Tần suất không rõ: Chứng giảm năng tuyến yên, hội chứng ngừng đột ngột steroid.
  • Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
    • Thường gặp: Giữ natri, giữ nước.
    • Tần suất không rõ: Nhiễm kiềm hạ kali huyết, toan chuyển hóa giảm dung nạp glucose, tăng nhu cầu với insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết đường uống trong bệnh đái tháo đường, tăng ngon miệng (có thể dẫn tới tăng cân), chứng tích mỡ ngoài màng cứng.
  • Các rối loạn tâm thần:
    • Thường gặp: Rối loạn cảm xúc (bao gồm tâm trạng chán nản và sảng khoái).
    • Tần suất không rõ: Rối loạn tâm thần (gồm chứng điên cuồng, ảo tường, ảo giác, tâm thần phân liệt (làm nặng thêm)), hành vi tâm thần, rối loạn cảm xúc (gồm cảm xúc không ổn định, phụ thuộc về tinh thần, có ý định tự sát), rối loạn tinh thần, thay đổi tính cách, tâm trạng lâng lâng, trạng thái lẫn lộn, cư xử bất thường: Lo âu, mất ngủ, dễ cáu kỉnh.
  • Các rối loạn hệ thần kinh:
    • Tần suất không rõ: Co giật, tăng áp lực nội so (với bệnh phù gai thị giác (tăng áp lực nội sọ lành tính)), chứng quên, rối loạn nhận thức, chóng mặt, đau đầu.
  • Các rối loạn về mặt:
    • Thường gặp: Đục thủy tinh thể dưới bao.
    • Tần suất không rõ: Bệnh tăng nhãn áp, lồi mắt, làm mỏng giác mạc, mỏng màng cứng, bệnh võng mạc.
  • Các rối loạn tại và tai trong:
    • Tần suất không rõ: Hoa mắt.
  • Các rối loạn về tim:
    • Tần suất không rõ: Suy tim sung huyết (với bệnh nhân nhạy cảm), vỡ tim sau nhồi máu cơ tim.
  • Các rối loạn về mạch:
    • Thường gặp: Tăng huyết áp.
    • Tần suất không rõ: Hạ huyết áp, thuyên tắc động mạch, huyết khối.
  • Các rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất:
    • Tần suất không rõ: Thuyên tắc phổi, nấc.
  • Các rối loạn tiêu hóa:
    • Thường gặp: Loét đường tiêu hóa (có khả năng thủng và xuất huyết đường tiêu hóa).
    • Tần suất không rõ: Thủng ruột, xuất huyết dạ dày, viêm tụy, viêm loét thực quản, chướng bụng, viêm thực quản, đau bụng, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn.
  • Các rối loạn gan mật:
    • Tần suất không rõ: Tăng enzym gan (tăng alanin aminotransferase, tăng aspartat aminotransferase).
  • Các rối loạn trên da và mô dưới da:
    • Thường gặp: Teo da, mụn trứng cá.
    • Tần suất không rõ: Ban đỏ, phù mạch, ngửa, mày đay, vết bầm máu, đốm xuất huyết, phát ban, rậm lông, chứng tăng tiết mồ hôi, vận da, chứng giãn mao mạch.
  • Các rối loạn cơ xương và mô liên kết:
    • Thường gặp: Yếu cơ, chậm phát triển.
    • Tần suất không rõ: Gãy xương bệnh lý, hoại tử xương, teo cơ, bệnh khớp do nguyên nhân thần kinh, các bệnh về cơ, loãng xương, đau khớp, đau cơ.
  • Các rối loạn hệ sinh sản và vú:
    • Tần suất không rõ: Kinh nguyệt không đều.
  • Các rối loạn chung và tại nơi điều trị:
    • Thường gặp: Chậm lành vết thương.
    • Tần suất không rõ: Mệt mỏi, khó ở, triệu chứng ngừng đột ngột việc giảm nhanh liều corticosteroid sau khi điều trị kéo dài) có thể dẫn đến thiểu năng thượng thận cấp, hạ huyết áp và tử vong.
  • Các nghiên cứu:
    • Thường gặp: Giảm kali máu.
    • Tần suất không rõ: Tăng áp lực nội nhãn, giảm dung nạp carbohydrat, tăng alkalin phosphatase trong máu, tăng calci niệu.
  • Các biến chứng về phẫu thuật, vết thương, ngộ độc:
    • Tần suất không rõ: Đứt dây chằng (đặc biệt gân achilles), gãy xương sống do chèn ép.
  • Thông tin với bác sĩ về các tác dụng phụ bạn gặp phải.

Tương tác

  • Thông tin với bác sĩ các sản phẩm, thuốc mà bạn đang sử dụng.

Lý do nên mua Menison 16mg Pymepharco tại nhà thuốc

  • Sản phẩm chính hãng.
  • Giá cả phải chăng.
  • Giao hàng tận nơi, nhận hàng thanh toán.
  • Nói không với hàng giả, hàng kém chất lượng.

Hướng dẫn bảo quản Menison 16mg Pymepharco

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh nắng mặt trời.

Hướng dẫn xử lý khi bị quên liều, quá liều

  • Quá liều: Đến ngay cơ sở y tế trong trường hợp khẩn cấp.
  • Quên liều: Sử dụng ngay khi nhớ ra. Không sử dụng bù những liều đã quên.

Một số sản phẩm tương tự

  • Đang cập nhật

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

  • VD-25894-16

Thông tin khác

  • Sản xuất tại: Công ty cổ phần Pymepharco
  • Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
  • Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10
  • Hạn dùng: 36 tháng
  • Nguồn tham khảo: https://drugbank.vn/ 

Giá của Menison 16mg Pymepharco bao nhiêu?

  • Giá Menison 16mg Pymepharco hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá Menison 16mg Pymepharco các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0889.969.368 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.

Menison 16mg Pymepharco mua ở đâu chính hãng?

Mua hàng chính hãng sản phẩm Menison 16mg Pymepharco tại Nhà thuốc Tuệ Minh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo 2 khung giờ sau:sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
  • Mua hàng trên website: nhathuoctueminh.net
  • Hoặc gọi ngay số hotline:Call/Zalo: 0889.969.368 để được các dược sĩ tư vấn miễn phí.

“Cám ơn bạn đã ủng hộ, đồng hành và tin tưởng sử dụng sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh. Sự tin tưởng, yêu mến của Quý khách hàng là niềm tự hào và thành công lớn nhất của chúng tôi trong quá trình phát triển. Chúc bạn ngày mới vui vẻ!”


Câu hỏi thường gặp

  • Giá Menison 16mg Pymepharco - Thuốc điều trị bệnh cần hoạt tính glucocorticoid hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá của sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ