Sitagibes 50 Agimexpharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-28 18:18:38

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29669-18
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Số đăng ký:
VD-29669-18

Video

Sitagibes 50 Agimexpharm là gì?

  • Sitagibes 50 Agimexpharm có thành phần chính là Sitagliptin. Thuốc được dùng đơn trị liệu để kiểm soát glucose huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 (không phụ thuộc insulin) cùng với chế độ ăn và luyện tập. Ngoài ra, Sitagibes 50 cũng được dùng phối hợp với metformin và pioglitazon khi cặp phối hợp này không kiểm soát được glucose huyết, hoặc phối hợp với insulin (kèm theo hoặc không kèm theo metformin) khi insulin không kiểm soát được glucose huyết. Sitagliptin là chất ức chế dipeptidyl peptidase-4 (DPP-4), một enzyme có vai trò vô hiệu hóa hoạt động của các hormon glucagon-like peptide-1 (GLP-1) và glucose-dependent insulinotropic polypeptide (GIP). Đây là hai hormon chính mang tín hiệu kích thích và điều hòa sự bài tiết insulin ở tuyến tụy theo nồng độ glucose máu.

Thành phần có trong Sitagibes 50 Agimexpharm

  • Sitagliptin (Dưới dạng Sitagliptin phosphat monohydrat) 50mg

Cộng dụng của Sitagibes 50 Agimexpharm

  • Sử dụng đơn độc để điều trị bệnh đái thái đường typ II. Bệnh nhân luôn được khuyến nghị kèm theo thay đổi chế độ ăn uống và luyện tập thể thao.
  • Sử dụng kết hợp cùng các thuốc hạ đường huyết khác ở những bệnh nhân không đáp ứng với liệu pháp đơn trị liệu.
  • Sử dụng kết hợp cùng các thuốc khác trong liệu pháp điều trị bằng hai thuốc chống đái tháo đường theo đường uống.
  • Sử dụng song song với biện pháp tiêm insullin ( có/ không dùng đồng thời metformin) trong trường hợp tiêm insullin không cho hiệu quả điều trị. 

Hướng dẫn dùng Sitagibes 50 Agimexpharm

  • Cách sử dụng:
    • Đơn trị liệu: Uống thuốc ngày một lần, có thể cùng với bữa ăn hoặc không.
    • Điều trị phối hợp: Khi dùng sitagliptin trong chế độ điều trị phối hợp cố định sitagliptin/metformin hydroclorid, uống thuốc phối hợp 2 lần/ngày cùng với bữa ăn, tăng liều từ từ để giảm thiểu ADR trên đường tiêu hóa của metformin hydroclorid.
  • Liều lượng:
    • Trên người chưa được điều trị trước đó:
      • Đơn trị liệu: Người lớn uống 100mg, ngày 1 lần.
      • Điều trị phối hợp với metformin hydroclorid: Uống sitagliptin 100mg, ngày 1 lần.
    • Trên người chuyển sang chế độ điều trị phối hợp với một thuốc chống đái tháo đường khác:
      • Điều trị phối hợp với metformin hydroclorid: Uống sitagliptin 100mg, ngày 1 lần. Có thể duy trì liều metformin hiện tại khi khởi đầu điều trị kết hợp với sitagliptin.
      • Điều trị phối hợp với một sulfonylurê: Uống sitagliptin 100mg, ngày 1 lần. Có thể cần giảm liều sulfonylurê để giảm thiểu nguy cơ hạ glucose huyết.
      • Điều trị phối hợp với metformin hydroclorid và một sulfonylurê: Uống sitagliptin 100mg, ngày 1 lần. Có thể cần giảm liều sulfonylurê để giảm thiểu nguy cơ hạ glucose huyết.
      • Điều trị phối hợp với thiazolidindion: Uống sitagliptin 100mg, ngày 1 lần. Có thể duy trì liều thiazolidindion hiện tại khi khởi đầu điều trị kết hợp với sitagliptin.
    • Chế độ điều trị phối hợp cố định sitagliptin/metformin hydroclorid:
      • Cần điều chỉnh liều theo từng người bệnh dựa trên chế độ điều trị đang áp dụng, đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp thuốc. Cần hết sức thận trọng khi thay đổi chế độ điều trị vì có thể gây ra thay đổi kiểm soát glucose huyết.
      • Trên người không kiểm soát được glucose huyết khi dùng sitagliptin đơn trị liệu: Khởi đầu dùng phối hợp cố định 50mg sitagliptin và 500mg metformin hydroclorid, uống 2 lần/ngày. Nếu cần, tăng liều metformin bằng cách dùng phối hợp cố định 50mg sitagliptin và 1g metformin hydroclorid, uống 2 lần/ngày.
      • Trên người không kiểm soát được glucose huyết khi dùng metformin đơn trị liệu: Tùy thuộc vào liều metformin đang áp dụng, lựa chọn khởi đầu dùng phối hợp cố định 50mg sitagliptin và 500mg metformin hydroclorid hoặc 50mg sitagliptin và 1g metformin hydroclorid, uống 2 lần/ngày.
      • Trên người không kiểm soát được glucose huyết khi dùng metformin 850mg, 2 lần/ngày: Dùng phối hợp cố định 50mg sitagliptin và 1g metformin hydroclorid, uống 2 lần/ngày.
      • Trên người không kiểm soát được glucose huyết khi chế độ điều trị phối hợp hai thuốc sitagliptin và metformin hydroclorid, sitagliptin và một sulfonylurê, hoặc metformin hydroclorid và một sulfonylurê: Dùng phối hợp cố định 50mg sitagliptin, uống 2 lần/ngày. Dựa trên mức glucose huyết hiện tại và mức liều metformin đang dùng để xác định liều của metformin phối hợp.
    • Liều giới hạn:
      • Sitagliptin đơn trị liệu: Liều tối đa 100 mg/ngày.
      • Phối hợp cố định với metformin hydroclorid: Liều tối đa sitagliptin 100mg và metformin hydroclorid 2 g/ngày.
    • Liều dùng trên đối tượng đặc biệt:
      • Suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Tính an toàn và hiệu lực của thuốc trên bệnh nhân suy gan nặng chưa được thiết lập.
      • Suy thận:
        • Sitagliptin đơn trị liệu:
          • Khuyến cáo hiệu chỉnh liều và sử dụng thận trọng trên bệnh nhân suy thận vừa đến nặng hoặc người bệnh suy thận giai đoạn cuối cần phải thẩm tách máu hoặc thẩm tách phúc mạc.
          • Trên người bệnh suy thận mức độ trung bình (ClCr ≥ 30 đến < 50 ml/phút, nồng độ creatinin huyết thanh trong khoảng > 1,7 - 3 mg/dl đối với nam hoặc > 1,5 - 2,5 mg/dl đối với nữ): Liều sitagliptin khuyến cáo là 50mg, ngày 1 lần.
          • Trên người bệnh suy thận nặng (ClCr < 30 ml/phút, nồng độ creatinin huyết thanh trong khoảng > 3 mg/dl đối với nam hoặc > 2,5 mg/dl đối với nữ): Liều sitagliptin khuyến cáo là 25mg ngày 1 lần.
          • Người bệnh suy thận giai đoạn cuối cần phải thẩm tách máu hoặc thẩm tách phúc mạc: Liều sitagliptin khuyến cáo là 25mg, ngày 1 lần. Có thể dùng sitagliptin mà không cần để ý tới thời gian thẩm tách máu.
    • Chế độ điều trị phối hợp cố định sitagliptin/metformin hydroclorid:
      • Người bệnh suy thận phải hiệu chỉnh liều dùng sitagliptin không nên chuyển sang chế độ điều trị phối hợp cố định sitagliptin/metformin hydroclorid.
    • Đối với người bệnh cao tuổi: Cần thận trọng khi lựa chọn liều dùng vì chức năng thận có thể giảm.

Lưu ý khi sử dụng Sitagibes 50 Agimexpharm

  • Viêm tụy cấp đã được báo cáo trên người sử dụng sitagliptin hoặc sitagliptin phối hợp với metformin. Chưa có nghiên cứu về sử dụng thuốc trên người có tiền sử viêm tụy và không rõ những đối tượng này khi dùng sitagliptin có gia tăng viêm tụy hay không. Khi dùng thuốc trên những người có tiền sử viêm tụy, cần thận trọng và giám sát chặt chẽ. Phải theo dõi các biểu hiện của viêm tụy như buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng nặng kéo dài. Nếu nghi ngờ viêm tụy phải ngừng dùng sitagliptin. Viêm tụy thường xảy ra trong vòng 30 ngày đầu điều trị.
  • Yếu tố nguy cơ bao gồm: Béo phì, tăng cholesterol, tăng triglycerid.
  • Sử dụng ở bệnh nhân suy thận:
  • Cần đánh giá chức năng thận trước và định kỳ khi điều trị bằng sitagliptin. Trên một số bệnh nhân đã xảy ra hiện tượng suy giảm chức năng thận, bao gồm cả suy thận cấp, cần phải thẩm tách máu. Trong số những bệnh nhân này, một số đã bị suy thận và một số dùng liều sitagliptin không phù hợp. Sử dụng thận trọng trên những người bệnh suy thận vừa đến nặng hoặc người bệnh suy thận giai đoạn cuối cần phải thẩm tách máu hoặc thẩm tách phúc mạc; phải hiệu chỉnh liều nếu cần.
  • Trong thời gian bị stress (sốt, nhiễm khuẩn, phẫu thuật) có thể mất kiểm soát glucose huyết, tạm ngừng sitagliptin và dùng insulin để kiểm soát. Áp dụng trị liệu bằng sitagliptin trở lại khi giai đoạn tăng glucose huyết cấp đã qua.
  • Phản ứng mẫn cảm hiếm gặp bao gồm: Phản ứng phản vệ, phù mạch, phản ứng dị ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens - Johnson. Mẫn cảm thường xảy ra trong vòng 3 tháng khởi đầu điều trị nhưng cũng có thể xuất hiện ở ngay liều đầu tiên. Nếu xảy ra dấu hiệu/triệu chứng hoặc phản ứng mẫn cảm, phải ngừng thuốc ngay.
  • Thận trọng khi phối hợp sitagliptin với các thuốc thuộc dẫn chất sulfonylurê vì có thể làm gia tăng nguy cơ hạ glucose huyết. Giám sát chặt chẽ glucose huyết, có thể hiệu chỉnh liều sulfonylurê khi cần thiết.
  • Sử dụng ở trẻ em: Tính an toàn và hiệu lực của sitagliptin ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được xác định.

Sitagibes 50 Agimexpharm phù hợp dùng cho đối tượng nào?

  • Theo chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng phụ có thể gặp phải

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn.
    • Hô hấp: Viêm hầu – mũi – họng.
  • ADR khác:
    • Phù ngoại biên, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, đau, khô miệng, chán ăn, buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt, hạ glucose huyết (nguy cơ càng tăng khi phối hợp với sulfonylurê), viêm xương khớp mạn tính, viêm tụy, tăng enzym gan, tăng creatinin huyết thanh, tăng bạch cầu và các phản ứng mẫn cảm như phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens - Johnson, viêm tróc da, mày đay, mẩn ngứa.

Tương tác

  • Tăng tác dụng và độc tính:
    • Rượu, steroid đồng hóa, các thuốc ức chế MAO, testosteron: Có thể làm tăng tác dụng hạ glucose huyết của sitagliptin.
    • Sitagliptin làm tăng nồng độ trong huyết tương của digoxin.
    • Các thuốc ức chế beta - adrenergic có thể che lấp dấu hiệu hạ glucose huyết của các thuốc chống đái tháo đường.
  • Giảm tác dụng:
    • Các thuốc corticoid, lợi tiểu quai và thiazid, thuốc tránh thai: Có thể đối kháng tác dụng hạ glucose huyết của các thuốc chống đái tháo đường.
    • Các thuốc ức chế hoặc cảm ứng CYP3A4 và 2C8 không ảnh hưởng đến chuyển hóa của sitagliptin.

Lý do nên mua Sitagibes 50 Agimexpharm tại nhà thuốc

  • Sản phẩm chính hãng.
  • Giá cả phải chăng.
  • Giao hàng tận nơi, nhận hàng thanh toán.
  • Nói không với hàng giả, hàng kém chất lượng.

Hướng dẫn bảo quản Sitagibes 50 Agimexpharm

  • Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Hướng dẫn xử lý khi bị quên liều, quá liều

  • Quá liều: 
    • Trong trường hợp quá liều, nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ thường dùng, như loại bỏ chất chưa kịp hấp thu khỏi đường tiêu hóa, theo dõi trên lâm sàng (bao gồm làm điện tâm đồ), và trị liệu nâng đỡ, nếu cần. Sitagliptin có thể được thẩm tách vừa phải. Trong nghiên cứu lâm sàng, khoảng 13,5% liều dùng được loại bỏ sau 3 - 4 giờ thẩm phân máu. Có thể xem xét thẩm phân máu kéo dài nếu phù hợp trên lâm sàng. Vẫn chưa biết rõ thẩm phân phúc mạc có thể thẩm tách được sitagliptin hay không.
    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
  • Quên liều: 
    • Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Một số sản phẩm tương tự

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

  • VD-29669-18

Thông tin khác

  • Sản xuất tại: Chi nhánh công ty cổ phần Dược phẩm Agimexpharm - Nhà máy sản xuất Dược phẩm Agimexpharm
  • Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
  • Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên
  • Hạn dùng: 36 tháng 
  • Nguồn tham khảo: https://drugbank.vn/

“Cám ơn bạn đã ủng hộ, đồng hành và tin tưởng sử dụng sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh. Sự tin tưởng, yêu mến của Quý khách hàng là niềm tự hào và thành công lớn nhất của chúng tôi trong quá trình phát triển. Chúc bạn ngày mới vui vẻ!”


Câu hỏi thường gặp

  • Giá Sitagibes 50 Agimexpharm hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá của sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ