Trikaxon 2g - Ceftriaxon 2g Pharbaco

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-01-23 10:01:39

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31968-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền
Số đăng ký:
VD-31968-19

Video

Trikaxon 2g là thuốc gì?

  • Trikaxon 2g chứa thành phần chính là Ceftriaxone, một loại kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, với hàm lượng 2000 mg. Đây là thuốc được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng, đặc biệt là các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm. Ceftriaxone hoạt động hiệu quả trong việc điều trị nhiều loại bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng, từ viêm màng não, viêm phổi, viêm bể thận đến các nhiễm khuẩn huyết, xương khớp và nhiễm khuẩn da. Thuốc cũng được sử dụng để dự phòng nhiễm khuẩn trong các ca phẫu thuật hoặc nội soi can thiệp. Tuy nhiên, việc sử dụng Trikaxon 2g cần tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ và hạn chế dùng các cephalosporin thế hệ 3 để đảm bảo hiệu quả điều trị và giảm nguy cơ kháng thuốc.

Thành phần có trong Trikaxon 2g

  • Ceftriaxon 2000 mg.

Công dụng của Trikaxon 2g

  • Ceftriaxone là một loại thuốc được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng. Thuốc nên được sử dụng theo đúng chỉ định và cần hạn chế việc dùng các cephalosporin thế hệ 3.
  • Ceftriaxone hiệu quả trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm với thuốc, bao gồm các bệnh như hạ cam, viêm màng trong tim, viêm dạ dày - ruột, viêm màng não (bao gồm cả dự phòng viêm màng não do não mô cầu, nhưng không áp dụng cho nhiễm khuẩn do Listeria monocytogenes), bệnh Lyme, nhiễm khuẩn đường tiết niệu (bao gồm viêm bể thận), viêm phổi, lậu, thương hàn, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, và nhiễm khuẩn da.
  • Thuốc cũng được chỉ định trong việc dự phòng nhiễm khuẩn trong các ca phẫu thuật hoặc nội soi can thiệp, như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bụng, và điều trị sốt kèm giảm bạch cầu trung tính.

Hướng dẫn sử dụng Trikaxon 2g

  • Cách sử dụng: Uống trực tiếp với nước.
  • Liều dùng: Dùng theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều khuyến cáo sau:
    • Người lớn:
      • Liều thông thường: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, mỗi ngày từ 1 - 2 g. Trong trường hợp nặng, có thể dùng đến 4 g/ngày. Nếu tiêm tĩnh mạch với liều trên 1 g, cần tiêm truyền tĩnh mạch, còn tiêm bắp lớn hơn 1 g thì phải chia ra nhiều vị trí tiêm.
      • Điều trị viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn:
        • Nếu có van tim bình thường (chưa thay): 2 g/ngày, dùng trong 2 - 4 tuần.
        • Nếu có van tim giả (đã thay): 2 g/ngày, dùng trong 6 tuần, có thể kèm gentamicin tùy vào yêu cầu.
        • Nếu nhiễm khuẩn do Enterococcus faecalis (kháng penicillin và vancomycin): Dùng 2 g, 2 lần/ngày trong 8 tuần, kết hợp với ampicillin.
      • Điều trị viêm màng não:
        • Dùng 2 g tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ, trong 7 ngày đối với một số loại vi khuẩn như H. influenzae hoặc N. meningitidis.
        • Với vi khuẩn khác, điều trị từ 10 - 21 ngày tùy trường hợp.
      • Điều trị viêm đường hô hấp:
        • Viêm xoang hoặc viêm phổi nhẹ: 1 g/ngày.
        • Viêm phổi nặng hoặc khi có vi khuẩn kháng thuốc: 2 g/ngày.
      • Điều trị bệnh Lyme: 2 g/ngày tiêm tĩnh mạch, kéo dài từ 14 - 28 ngày.
      • Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Tiêm 1 g từ 0,5 - 2 giờ trước khi mổ. Với phẫu thuật trực tràng, tiêm 2 g trước khi mổ.
      • Điều trị bệnh lậu: Tiêm bắp 125 mg cho trường hợp bệnh lậu không biến chứng.
      • Trẻ em:
        • Liều cho trẻ dưới 50 kg: Tiêm 20 - 50 mg/kg/ngày, có thể tăng lên 80 mg/kg/ngày cho các nhiễm khuẩn nặng.
        • Điều trị viêm màng não ở trẻ em: 100 mg/kg/ngày, chia làm 2 liều mỗi 12 giờ trong 7 - 21 ngày.
        • Điều trị bệnh lậu: Trẻ dưới 45 kg tiêm bắp 125 mg liều duy nhất. Trẻ nặng hơn có thể dùng liều như người lớn.
        • Điều trị viêm phổi: 50 - 75 mg/kg/ngày, có thể tăng liều nếu nhiễm khuẩn nặng.
      • Đối tượng khác:
        • Người cao tuổi: Không cần thay đổi liều nếu chức năng gan và thận bình thường.
        • Người bệnh suy thận: Nếu chức năng thận rất yếu (thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút), liều Ceftriaxone không vượt quá 2 g mỗi ngày.
        • Bệnh nhân thẩm tách máu: Liều 2 g tiêm sau mỗi lần thẩm tách máu. Thường không cần bổ sung thêm liều vì thuốc không bị loại bỏ trong quá trình thẩm phân.
        • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều nếu chức năng gan bình thường.

Chống chỉ định

  • Người quá mẫn với bất cứ thành phần nào có trong sản phẩm.

Tác dụng phụ của sản phẩm

  • Một số tác dụng phụ có thể sảy ra khi sử dụng Trikaxon 2g như: Tiêu chảy, phản ứng da, ngứa, nổi ban, phản ứng dị ứng, kích ứng,…

Lưu ý khi sử dụng

  • Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Tương tác với thuốc khác

  • Cloramphenicol: Khi kết hợp với Ceftriaxone, có sự đối kháng in vitro, nên tránh dùng chung để đảm bảo hiệu quả điều trị.
  • Khả năng độc với thận: Các thuốc như Gentamicin, Colistin, và Furosemid có thể làm tăng độc tính thận khi dùng cùng với Cephalosporin, bao gồm cả Ceftriaxone. Cần thận trọng khi phối hợp các thuốc này.
  • Probenecid: Không có ảnh hưởng đáng kể đến độ thanh thải của Ceftriaxone qua thận, do đó không cần điều chỉnh liều khi dùng chung.
  • Muối calci và dung dịch Ringer lactat: Tránh phối hợp Ceftriaxone với các muối calci tiêm truyền hoặc dung dịch tiêm Ringer lactat do nguy cơ tạo kết tủa, có thể gây nguy hiểm cho người bệnh.
  • Thuốc đối kháng vitamin K: Ceftriaxone có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu như warfarin, dẫn đến nguy cơ xuất huyết, cần theo dõi chặt chẽ khi sử dụng đồng thời.
  • Tác nhân gây Acid Uric niệu: Khi dùng cùng với các tác nhân gây tăng Acid Uric niệu, hiệu quả của Ceftriaxone có thể được tăng cường, tuy nhiên cần thận trọng với sự thay đổi này trong điều trị.
  • Vắc xin thương hàn: Ceftriaxone có thể làm giảm tác dụng của vắc xin thương hàn, do đó không nên sử dụng Ceftriaxone trong thời gian gần với việc tiêm vắc xin này.

Sản phẩm tương tự

Cách bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.

“Cám ơn bạn đã ủng hộ, đồng hành và tin tưởng sử dụng sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh. Sự tin tưởng, yêu mến của Quý khách hàng là niềm tự hào và thành công lớn nhất của chúng tôi trong quá trình phát triển. Chúc bạn ngày mới vui vẻ!”


Câu hỏi thường gặp

  • Giá Trikaxon 2g - Ceftriaxon 2g Pharbaco hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá của sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ