Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml - Thuốc điều trị ung thư

500,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-19 20:17:30

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
QLĐB-695-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền

Video

Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml là gì?

  • Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml được nghiên cứu dựa trên thành phần chính là Irinotecan hydroclorid trihydrat. Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị cho bệnh nhân ung thư ruột kết. Dưới đây là một số thông tin về thuốc.

Thành phần có trong Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml

  • Irinotecan hydroclorid trihydrat: 40mg.

Công dụng của Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml

  •  Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân ung thư ruột kết

  • Trực tràng tiến triển:

    • Phối hợp với 5 -fluorouracil và acid folinic ở bệnh nhân ung thư ruột kết – trực tràng tiến triển chưa hóa trị liệu trước đó.

    • Là liệu pháp đơn trị liệu cho bệnh nhân không thành công với phác đồ điều trị chứa 5 – fluorouracil đã thiết lập.

  • Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml phối hợp với cetuximab được chỉ định điều trị cho bệnh nhân ung thư ruột kết – trực tràng di căn với gen KRAS wild-type, có biểu hiện của thụ thể yếu tố tăng sinh biểu bì (EGFR-epidermal growth factor receptor) chưa được điều trị ung thư di căn trước đó hoặc sau khi thất bại với liệu pháp thuốc gây độc tế bào chứa irinotecan.

  • Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml phối hợp với 5 -fluorouracil, acid folinic và bevacizumab được chỉ định điều trị đầu tay cho bệnh nhân ung thư biểu mô ruột kết hoặc trực tràng di căn.

  • Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml phối hợp với capecitabin, có hoặc không có bevacizumab để điều trị đầu tay cho bệnh nhân ung thư biểu mô ruột kết – trực tràng di căn.

Hướng dẫn dùng Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml

  • Dùng theo chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý khi sử dụng Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml

  • Chống chỉ định:

    • Bệnh viêm ruột mãn tính và/hoặc tắc ruột.

    • Tiền sử có phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với irinotecan hydrochlorid trihydrat hoặc một trong các tá dược của Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml.

    • Phụ nữ cho con bú

    •  Bilirubin > 3 lần giới hạn trên phạm vi bình thường.

    • Suy tủy xương nặng.

    • Tình trạng hoạt động WHO > 2.

    • Sử dụng đồng thời với St. John’s Wort.

  • Cảnh báo và thận trọng:

    • Do tính chất và tỷ lệ tác dụng không mong muốn, Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml sẽ chỉ được kê đơn trong các trường hợp sau đây sau khi cân nhắc những lợi ích dự kiến mang lại vượt trội so với các nguy cơ có thể có khi trị liệu:

      • Ở bệnh nhân có một yếu tố nguy cơ, đặc biệt là những người có tình trạng hoạt động WHO = 2.

      • Trong một số ít trường hợp hiếm gặp khi mà bệnh nhân dường như không theo được những chỉ dẫn kiểm soát các tác dụng không mong muốn (cần điều trị tiêu chảy ngay lập tức và kéo dài kết hợp uống/truyền nhiều nước khi bắt đầu xuất hiện tiêu chảy muộn). Khuyến cáo cần có giám sát chặt chẽ tại bệnh viện cho các bệnh nhân này.

    • Khi sử dụng điều trị đơn độc, Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml thường được kê đơn với liệu trình dùng 3 tuần một lần. Tuy nhiên, liệu trình dùng hàng tuần có thể được cân nhắc ở bệnh nhân cần theo dõi chặt chẽ hơn hoặc bệnh nhân có nguy cơ giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng.

    • Tiêu chảy muộn

      • Bệnh nhân cần được biết về nguy cơ bị tiêu chảy muộn xảy ra sau hơn 24 giờ sau khi dùng Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml và vào bất cứ lúc nào trước chu kỳ tiếp theo. Trong điều trị đơn độc thời gian trung bình của tình trạng bắt đầu đi phân lỏng đầu tiên là vào ngày thứ 5 sau khi truyền Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml. Bệnh nhân phải nhanh chóng thông báo cho bác sĩ của họ khi bị tiêu chảy và bắt đầu điều trị thích hợp ngay lập tức.

      • Bệnh nhân có nguy cơ tiêu chảy tăng là những người đã được xạ trị bụng/chậu trước đó, những người bị tăng bạch cầu từ ban đầu, những người có tình trạng hoạt động ≥ 2 và phụ nữ. Nếu không được điều trị thích hợp, tiêu chảy có thể đe dọa tính mạng, đặc biệt là nếu bệnh nhân đồng thời cũng bị giảm bạch cầu trung tính.

      • Ngay sau lần đi phân lỏng đầu tiên, bệnh nhân nên bắt đầu uống một lượng lớn đồ uống có chứa chất điện giải và thực hiện ngay lập tức liệu pháp điều trị tiêu chảy thích hợp. Biện pháp điều trị tiêu chảy này phải được chỉ định bởi khoa phòng đã cho dùng Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml. Sau khi xuất viện, cần cấp cho bệnh nhân các thuốc theo đơn để họ có thể điều trị tiêu chảy ngay khi bị. Ngoài ra, họ phải thông báo cho bác sĩ của họ hoặc khoa phòng cho dùng Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml khi/nếu bị tiêu chảy.

      • Biện pháp điều trị tiêu chảy hiện đang được khuyến cáo là sử dụng liều loperamid cao (4 mg cho lần uống đầu tiên và 2 mg sau mỗi 2 giờ). Nên tiếp tục liệu pháp điều trị này trong 12 giờ sau lần đi phân lỏng cuối cùng và không nên điều chỉnh. Trong mọi trường hợp loperamid không nên được dùng hơn 48 giờ liên tục ở những liều điều trị này, và cũng không nên dùng ít hơn 12 giờ do nguy cơ liệt ruột.

      • Ngoài điều trị chống tiêu chảy, nên dùng một kháng sinh phổ rộng dự phòng, khi tiêu chảy có liên quan với giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng (lượng bạch cầu trung tính < 500 tế bào /mm3).

      • Ngoài điều trị bằng kháng sinh, khuyến cáo bệnh nhân nhập viện để kiểm soát tiêu chảy, trong các trường hợp sau đây:

        • Tiêu chảy kết hợp với sốt.

        • Tiêu chảy nặng (cần truyền nước qua đường tĩnh mạch).

        • Tiêu chảy kéo dài hơn 48 giờ sau khi bắt đầu điều trị bằng loperamid liều cao.

      • Không nên dùng loperamid để dự phòng, ngay cả bệnh nhân từng bị tiêu chảy muộn trong các chu kỳ trước đó.

      • Ở bệnh nhân bị tiêu chảy nặng, nên giảm liều ở các chu kỳ tiếp theo.

    • Huyết học:

      • Trong các nghiên cứu lâm sàng, tần suất giảm bạch cầu trung tính cấp 3 và 4 theo NCI CTC cao hơn rõ ràng ở bệnh nhân được xạ trị vùng chậu/bụng trước đó so với những người đã không được xạ trị. Bệnh nhân có tổng nồng độ bilirubin trong huyết thanh ở thời điểm ban đầu là 1,0 mg/dL hoặc cao hơn cũng có khả năng cao hơn đáng kể bị giảm bạch cầu trung tính cấp 3 và 4 trong chu kỳ đầu đầu tiên so với những người có nồng độ bilirubin thấp hơn 1,0 mg/dL.

      • Nên theo dõi hàng tuần công thức máu toàn phần trong quá trình điều trị bằng Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml. Bệnh nhân cần phải được biết nguy cơ giảm bạch cầu trung tính và sốt. Giảm bạch cầu trung tính kèm sốt (nhiệt độ > 380C và lượng bạch cầu trung tính < 1.000 tế bào/mm3) nên được điều trị khẩn cấp tại bệnh viện bằng kháng sinh phổ rộng qua đường tĩnh mạch.

      • Ở bệnh nhân có các phản ứng huyết học nặng, nên giảm liều dùng cho lần tiếp theo

      • Nguy cơ nhiễm trùng và nhiễm độc huyết tăng ở bệnh nhân bị tiêu chảy nặng. Ở bệnh nhân bị tiêu chảy nặng, nên kiểm tra công thức máu toàn phần.

    • Suy gan:

      • Nên thực hiện xét nghiệm chức năng gan lúc ban đầu và trước mỗi chu kỳ.

      • Nên theo dõi hàng tuần công thức máu toàn phần ở bệnh nhân có bilirubin từ 1,5 đến 3 lần ULN, do giảm độ thanh thải irinotecan và do đó tăng nguy cơ nhiễm độc huyết trong nhóm này. Với bệnh nhân có bilirubin > 3 lần ULN.

    • Buồn nôn và nôn:

      • Nên điều trị dự phòng bằng thuốc chống nôn trước mỗi lần điều trị bằng Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml. Buồn nôn và nôn đã được báo cáo thường xuyên. Bệnh nhân bị nôn kèm tiêu chảy muộn cần phải nhập viện càng sớm càng tốt để điều trị.

    • Hội chứng cholinergic cấp:

      • Nếu xảy ra hội chứng cholinergic cấp tính (được xác định gồm tiêu chảy sớm và nhiều dấu hiệu và các triệu chứng khác nhau như vã mồ hôi, đau quặn bụng, co đồng tử và tiết nước bọt), nên cho dùng atropin sulphat (0,25 mg tiêm dưới da) trừ khi bị chống chỉ định trên lâm sàng.

      • Có thể quan sát thấy những triệu chứng này trong hoặc ngay sau khi truyền irinotecan, các triệu chứng này được cho là có liên quan đến hoạt tính kháng cholinesterase của chất gốc irinotecan, và được cho là sẽ xảy ra thường xuyên hơn với các liều irinotecan cao hơn.

      • Cần thận trọng ở bệnh nhân bị hen suyễn. Ở bệnh nhân bị hội chứng cholinergic nặng và cấp tính, nên sử dụng atropin sulphat dự phòng với các liều Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml tiếp theo.

    • Rối loạn hô hấp:

      • Bệnh phổi mô kẽ xuất hiện dưới dạng thâm nhiễm phổi không hay xảy ra trong điều trị bằng irinotecan. Bệnh phổi mô kẽ có thể gây tử vong. Các yếu tố nguy cơ có thể liên quan tới sự tiến triển của bệnh phổi mô kẽ bao gồm việc sử dụng các loại thuốc nhiễm độc phổi, xạ trị và các yếu tố kích thích khuẩn lạc. Bệnh nhân có yếu tố nguy cơ cần được theo dõi chặt chẽ đối với các triệu chứng hô hấp trước và trong khi điều trị bằng irinotecan.

    • Thoát mạch:

      • Mặc dù irinotecan không phải là chất làm rộp da, cần thận trọng để tránh thoát mạch và cần theo dõi dấu hiệu viêm ở vị trí tiêm truyền. Nếu xảy ra hiện tượng thoát mạch, nên rửa sạch vị trí tiêm truyền và chườm đá.

    • Người cao tuổi:

      • Do tần suất làm giảm chức năng sinh học cao hơn ở bệnh nhân cao tuổi, đặc biệt là chức năng gan, nên thận trọng lựa chọn liều Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml cho nhóm này.

    • Bệnh viêm ruột mãn tính và/hoặc tắc ruột:

      • Bệnh nhân không được điều trị bằng Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml nếu chưa điều trị xong tắc ruột.

    • Chức năng thận:

      • Đã quan sát thấy có sự tăng creatinin trong huyết thanh hoặc nitơ urê trong máu. Đã có những trường hợp suy thận cấp. Các tác dụng này thường được cho là do biến chứng nhiễm trùng hoặc do mất nước liên quan đến buồn nôn, nôn, hoặc tiêu chảy. Các trường hợp hiếm gặp bị rối loạn chức năng thận do hội chứng ly giải khối u cũng đã được báo cáo.

    • Liệu pháp xạ trị:

      • Bệnh nhân mà trước đó đã được xạ trị vùng chậu/bụng có nguy cơ suy tủy cao hơn sau khi cho dùng irinotecan. Bác sĩ nên thận trọng khi điều trị bệnh nhân được xạ trị nhiều trước đó (ví dụ >25% tủy xương được xạ trị và trong vòng 6 tuần trước khi bắt đầu điều trị bằng irinotecan). Có thể áp dụng điều chỉnh liều cho nhóm này.

    • Rối loạn tim:

      • Đã quan sát thấy các tác dụng thiếu máu cục bộ cơ tim sau điều trị bằng irinotecan xuất hiện chủ yếu ở những bệnh nhân có bệnh tim tiềm ẩn, các yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch khác đã biết, hay bệnh nhân đã được hóa trị liệu gây độc tế bào trước đó.

      • Do đó, bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ đã biết cần được theo dõi chặt chẽ, và cần có hành động để cố gắng giảm thiểu tất cả các yếu tố nguy cơ có thể điều chỉnh được (ví dụ như hút thuốc lá, tăng huyết áp, và tăng mỡ máu).

    • Rối loạn mạch máu:

      • Irinotecan hiếm khi liên quan đến các tác dụng nghẽn mạch do huyết khối (nghẽn mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch và nghẽn huyết khối động mạch) ở bệnh nhân có nhiều yếu tố nguy cơ ngoài khối u tiềm ẩn gây nên).

    • Tác dụng ức chế miễn dịch/tăng nguy cơ bị nhiễm khuẩn:

      • Cho dùng vắc xin sống hay vắc xin sống đã được làm giảm độc lực ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch do các tác nhân hóa trị liệu bao gồm irinotecan, có thể dẫn đến nhiễm trùng nghiêm trọng hoặc gây tử vong. Nên tránh tiêm chủng vắc xin sống cho bệnh nhân dùng irinotecan. Có thể cho dùng vắc xin chết hoặc bất hoạt; tuy nhiên, đáp ứng với các vắc xin này có thể bị suy yếu.

    • Các thận trọng khác:

      • Do thuốc này có chứa sorbitol, thuốc không thích hợp cho bệnh nhân có cơ địa không dung nạp được fructose.

      • Đã quan sát thấy các trường hợp hiếm gặp bị suy thận, hạ huyết áp hoặc suy tuần hoàn ở các bệnh nhân có các giai đoạn mất nước liên quan đến tiêu chảy và/hoặc nôn ói, hoặc nhiễm trùng huyết.

      • Phải thực hiện các biện pháp tránh thai trong quá trình điều trị và trong ít nhất ba tháng sau khi ngừng điều trị.

      • Nên tránh dùng đồng thời irinotecan với một chất ức chế mạnh (ví dụ như ketoconazol) hoặc chất gây cảm ứng (ví dụ như rifampicin, carbamazepin, phenobarbital, phenytoin, cây St. John’s) của CYP3A4 do có thể làm thay đổi sự chuyển hóa irinotecan.

Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml phù hợp dùng cho đối tượng nào?

  • Theo chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng phụ có thể gặp phải

  • Thông tin với bác sĩ về các tác dụng phụ bạn gặp phải.

Tương tác

  • Tương tác có thể làm giảm hiệu quả của sản phẩm hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời với các loại thuốc khác.

Lý do nên mua Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml tại nhà thuốc

  • Sản phẩm chính hãng.

  • Giá cả phải chăng.

  • Giao hàng tận nơi, nhận hàng thanh toán.

  • Nói không với hàng giả, hàng kém chất lượng.

Hướng dẫn bảo quản Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh nắng mặt trời.

Hướng dẫn xử lý khi bị quên liều, quá liều

  • Quá liều: Đến ngay cơ sở y tế trong trường hợp khẩn cấp.

  • Quên liều: Sử dụng ngay khi nhớ ra. Không sử dụng bù những liều đã quên.

Một số sản phẩm tương tự

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

  • QLĐB-695-18.

Thông tin khác

  • Sản xuất tại: Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar).

  • Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam.

  • Đóng gói: Hộp 01 lọ x 2ml dung dịch đậm đặc.

  • Hạn dùng: In trên bao bì sản phẩm.

  • Nguồn tham khảo: https://drugbank.vn/

“Cám ơn bạn đã ủng hộ, đồng hành và tin tưởng sử dụng sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh. Sự tin tưởng, yêu mến của Quý khách hàng là niềm tự hào và thành công lớn nhất của chúng tôi trong quá trình phát triển. Chúc bạn ngày mới vui vẻ!”


Câu hỏi thường gặp

  • Giá Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml - Thuốc điều trị ung thư hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá của sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ