Lyoxatin 150mg/30ml Bidiphar - Thuốc điều trị ung thư đại-trực tràng
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Lyoxatin 150mg/30ml Bidiphar là gì?
-
Lyoxatin 150mg/30ml Bidiphar được nghiên cứu dựa trên thành phần chính là Oxaliplatin. Lyoxatin 150mg/30ml Bidiphar được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị bổ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III, điều trị ung thư đại-trực tràng muộn. Dưới đây là một số thông tin về thuốc.
Thành phần có trong Lyoxatin 150mg/30ml Bidiphar
-
Oxaliplatin: 150mg/30ml.
Công dụng của Lyoxatin 150mg/30ml Bidiphar
-
Điều trị bổ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III:
-
Oxaliplatin kết hợp với fluorouracil và leucovorin được dùng trong phác đồ điều trị bổ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III trên bệnh nhân đã phẫu thuật triệt căn.
-
-
Điều trị ung thư đại-trực tràng muộn:
-
Liệu pháp hàng đầu:
-
Oxaliplatin được dùng phối hợp với fluorouracil và leucovorin để điều trị ung thư đại-trực tràng muộn, trước đó chưa điều trị, chưa phẫu thuật.
-
-
Liệu pháp hàng thứ hai:
-
Ung thư đại trực tràng muộn tái phát hoặc tiến triển trong vòng 6 tháng sau liệu pháp hàng đầu với phối hợp fluorouracil, leucovorin và irinotecan. Hiện nay chưa thấy dữ liệu cho thấy lợi ích lâm sàng.
-
-
Hướng dẫn dùng Lyoxatin 150mg/30ml Bidiphar
-
Cách sử dụng:
-
Dùng đường tiêm truyền.
-
-
Liều lượng:
-
Phác đồ phối hợp oxaliplatin, fluorouracil và leucovorin (FOLFOX 4) được dùng trong 2 ngày liên tục. Phác đồ 2 ngày có thể nhắc lại sau 2 tuần.
-
Ngày 1: oxaliplatin 85 mg/m2 và leucovorin 200 mg/m2 (pha loãng bằng dextrose 5%) được dùng đồng thời (trong 2 túi dịch truyền riêng, sử dụng bộ chạc Y), truyền tĩnh mạch trong 2 giờ. Tiếp theo, fluorouracil 400 mg/m2 tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch trong 2 – 4 phút và sau đó truyền tĩnh mạch fluorouracil 600 mg/m2 (pha loãng với 500 ml dextrose 5%) trong 22 giờ.
-
Ngày 2: (không dùng oxaliplatin), leucovorin 200 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 2 giờ. Tiếp theo, fluorouracil 400 mg/m2 tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch trong 2 – 4 phút và sau đó truyền tĩnh mạch fluorouracil 600 mg/m2 (pha loãng với 500 ml dextrose 5%) trong 22 giờ.
-
Để điều trị bổ trợ ung thư đại – trực tràng giai đoạn III sau phẫu thuật triệt căn, dùng 12 chu trình (6 tháng). Trên bệnh nhân điều trị ung thư đại trực tràng muộn, khuyến cáo dùng phác đồ này cho đến khi xuất hiện dấu hiệu tiến triển của bệnh hoặc độc tính không dung nạp được của thuốc.
-
Để điều trị ung thư đại trực tràng muộn hoặc điều trị bổ trợ ung thư đại trực tràng, có thể dùng phác đồ thay thế. Phác đồ FOLFOX 6 cải biến cũng được dùng trong 2 ngày liên tiếp. Oxaliplatin 85 mg/m2 và leucovorin 400 mg/m2 (hoặc 350 mg/m2, pha loãng bằng dextrose 5%) được dùng đồng thời (trong 2 túi dịch truyền riêng, sử dụng bộ chạc Y), truyền tĩnh mạch trong 2 giờ. Tiếp theo, fluorouracil 400 mg/m2 tiêm tĩnh mạch trong 5 phút. Sau đó truyền tĩnh mạch fluorouracil 1.200 mg/m2/ngày trong 2 ngày. Tổng liều fluorouracil 2.800 mg/m2/chu trình.
-
Liều cải biến để giảm độc tính: Có thể phải thay đổi liều hoặc thời gian truyền oxaliplatin để hạn chế một số tác dụng không mong muốn của thuốc (như độc tính trên thần kinh cảm giác, tiêu hóa và hệ tạo máu). Tăng thời gian truyền oxaliplatin từ 2 giờ lên 6 giờ có thể giảm thiểu độc tính cấp; không cần điều chỉnh thời gian truyền của fluorouracil hoặc leucovorin.
-
Điều trị bổ trợ ung thư đại – trực tràng giai đoạn III:
-
Trên bệnh nhân ung thư đại – trực tràng giai đoạn III (điều trị bổ trợ sau phẫu thuật) có tác dụng không mong muốn trên thần kinh cảm giác ngoại biên dai dẳng cấp độ 2, giảm liều oxaliplatin xuống còn 75 mg/m2 và xem xét việc ngừng thuốc nếu độc tính ở cấp độ 3. Không cần thay đổi liều fluorouracil hoặc leucovorin.
-
Trên bệnh nhân ung thư đại – trực tràng giai đoạn III (điều trị bổ trợ sau phẫu thuật) có độc tính trên tiêu hóa cấp độ 3 hoặc 4 (xuất hiện ngay cả khi đã điều trị dự phòng), giảm bạch cầu trung tính cấp độ 4, giảm tiểu cầu cấp độ 3 hoặc 4, cần giảm liều oxaliplatin xuống còn 75 mg/m2 và giảm liều fluorouracil 20% (ví dụ 300 mg/m2 tiêm tĩnh mạch và 500 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 22 giờ). Dùng liều tiếp theo phải chậm lại khi số lượng bạch cầu trung tính ≥ 1.500/mm3 và số lượng tiểu cầu ≥ 75.000/mm3.
-
-
Điều trị ung thư đại – trực tràng muộn:
-
Trên bệnh nhân ung thư đại trực tràng tiến triển có tác dụng không mong muốn trên thần kinh cảm giác ngoại biên dai dẳng cấp độ 2, cần giảm liều oxaliplatin xuống còn 65 mg/m2 và xem xét việc ngừng thuốc nếu độc tính ở cấp độ 3. Không cần thay đổi liều fluorouracil hoặc leucovorin.
-
Trên bệnh nhân ung thư đại – trực tràng muộn (điều trị bổ trợ sau phẫu thuật) có độc tính trên tiêu hóa cấp độ 3 hoặc 4 (xuất hiện ngay cả khi đã điều trị dự phòng), giảm bạch cầu trung tính cấp độ 4, giảm tiểu cầu cấp độ 3 hoặc 4, cần giảm liều oxaliplatin xuống còn 65 mg/m2 và giảm liều fluorouracil 20% (ví dụ 300 mg/m2 tiêm tĩnh mạch trong 2 – 4 phút và 500 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 22 giờ). Dùng liều tiếp theo phải chậm lại khi số lượng bạch cầu trung tính ≥ 1.500/mm3 và số lượng tiểu cầu ≥ 75.000/mm3.
-
-
Lưu ý khi sử dụng Lyoxatin 150mg/30ml Bidiphar
-
Chống chỉ định:
-
Mẫn cảm với oxaliplatin, các dẫn chất platin và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Người mang thai, thời kỳ cho con bú.
-
Suy thận nặng (Clcr < 30 ml/phút).
-
-
Lưu ý khi dùng thuốc:
-
Do độc tính của thuốc chống ung thư nên phải thận trọng khi tiếp xúc với thuốc và chất thải từ thuốc (bơm kim tiêm, lọ đựng…). Sử dụng găng tay, mặt nạ hoặc kính bảo hộ khi tiếp xúc với thuốc.
-
Oxaliplatin phải do bác sĩ chuyên khoa, có kinh nghiệm giám sát sử dụng.
-
Do oxaliplatin nằm trong phác đồ phối hợp với fluorouracil và leucovorin nên cần xem xét thông tin liên quan của các thuốc này.
-
Điều trị bằng oxaliplatin thường đi kèm với hai loại rối loạn thần kinh cảm giác ngoại biên sơ cấp.
-
Thời gian và mức độ trầm trọng của bệnh gia tăng theo liều. Rối loạn thần kinh cảm giác ngoại biên xảy ra đối với 92% số người dùng phác đồ phối hợp oxaliplatin với fluorouracil và leucovorin để điều trị bổ trợ ung thư đại tràng. Rối loạn thần kinh cảm giác ngoại biên cấp tính được báo cáo trên 56% số người dùng phác đồ phối hợp với các biểu hiện dị cảm, loạn cảm, giảm cảm giác ở bàn tay, bàn chân, vùng quanh miệng hoặc họng, cứng hàm, rối loạn vị giác, rối loạn vận ngôn, đau mắt và cảm giác tức ngực. Các triệu chứng này xuất hiện trong vòng vài giờ cho đến 1 – 2 ngày sau khi dùng thuốc, có thể phục hồi được (trong vòng 14 ngày) và có thể tái phát ở những liều kế tiếp. Do các triệu chứng này thường tăng nặng khi tiếp xúc với nhiệt độ lạnh (bao gồm cả loạn cảm hầu – họng – thanh quản) nên cần tư vấn cho bệnh nhân tránh thức ăn, nước uống lạnh, tránh tiếp xúc với nhiệt độ lạnh, đi găng tay khi cầm các vật lạnh. Khi truyền oxaliplatin, không được chườm lạnh để dự phòng viêm niêm mạc. Có thể kéo dài thời gian truyền thuốc để làm giảm tỉ lệ loạn cảm hầu - họng – thanh quản. Loại rối loạn thần kinh cảm giác dai dẳng đã được báo cáo trên 48% số người dùng phác đồ phối hợp, triệu chứng dai dẳng hơn (trên 14 ngày), thường ảnh hưởng đến các hoạt động hàng ngày (như viết, cài áo, nuốt, đi lại), những triệu chứng này có thể cải thiện nếu ngừng thuốc. Các biện pháp phòng ngừa để làm giảm tỷ lệ và mức độ độc tính trên thần kinh của oxaliplatin bao gồm chế độ liều dùng oxaliplatin cách quãng và các thuốc điều biến thần kinh (như amifostin, carbamazepin, gabapentin, glutathion) cho đến nay vẫn chưa đủ bằng chứng. Truyền tĩnh mạch calci gluconat và magnesi sulfat trước và sau khi truyền oxaliplatin có thể làm giảm độc tính thần kinh nhưng cũng có thể có tác dụng âm tính đối với đáp ứng lâm sàng và hoạt tính chống ung thư.
-
Thuốc có thể gây xơ hóa phổi. Nếu thấy các biểu hiện hô hấp không giải thích được (như ho khan, khó thở, thâm nhiễm trên X-quang phổi), phải tạm ngừng thuốc cho tới khi loại được xơ hóa phổi.
-
Thuốc có thể gây độc gan (bao gồm suy gan và viêm gan). Xem xét khả năng rối loạn mạch gan (bao gồm cả tắc tĩnh mạch), đặc biệt trên những người tăng huyết áp kịch phát hoặc tăng enzym gan. Trước mỗi chu trình điều trị bằng oxaliplatin nên làm xét nghiệm đánh giá chức năng gan.
-
Thuốc gây chóng mặt nên không sử dụng khi lái xe và vận hành máy.
-
Lyoxatin 150mg/30ml Bidiphar phù hợp dùng cho đối tượng nào?
-
Theo chỉ định của bác sĩ.
Tác dụng phụ có thể gặp phải
-
Thường gặp:
-
Thần kinh trung ương: mệt mỏi, sốt, đau, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
-
Tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, nôn, đau bụng, táo bón, chán ăn, viêm miệng, khó tiêu, rối loạn vị giác, đầy hơi, viêm niêm mạc, trào ngược dạ dày thực quản, khó nuốt.
-
Hệ tạo máu: thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính
-
Gan: tăng AST, tăng ALT, tăng bilirubin toàn phần.
-
Thần kinh và cơ xương: bệnh lý thần kinh ngoại biên (phụ thuộc liều), đau lưng, chuột rút, đau khớp.
-
Hô hấp: khó thở, ho, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm mũi, chảy máu cam, viêm hầu họng, loạn cảm hầu họng thanh quản.
-
Tim mạch: phù, đau ngực, phù ngoại vi, huyết khối tắc mạch.
-
Nội tiết và chuyển hóa: mất nước, giảm kali huyết.
-
Tiết niệu: tiểu khó.
-
Mắt: rối loạn tiết nước mắt.
-
Thận: tăng creatinin huyết thanh.
-
Tại chỗ: phản ứng chỗ tiêm.
-
Khác: phản ứng dị ứng, mẫn cảm, nấc.
-
-
Ít gặp: khi dùng đơn trị liệu hoặc phác đồ phối hợp còn gặp một số tác dụng không mong muốn nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng như: suy thận cấp, tăng phosphatase kiềm, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ…
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Oxaliplatin có thể làm tăng nồng độ/tác dụng của natalizumab, vắc xin sống. Tránh phối hợp oxaliplatin với natalizumab, vắc xin sống. Tránh phối hợp các thuốc gây độc tế bào (trong đó có oxaliplatin) với clozapin do gia tăng nguy cơ mất bạch cầu hạt.
-
Dùng phác đồ oxaliplatin kết hợp với fluorouracil và leucovorin đồng thời với các thuốc chống đông máu có khả năng kéo dài thời gian prothrombin và INR. Bệnh nhân sử dụng đồng thời phác đồ chứa oxaliplatin, fluorouracil và leucovorin với thuốc chống đông máu đường uống cần giám sát chặt chẽ thời gian prothrombin và INR.
-
Phối hợp oxaliplatin với aminoglycosid, polymyxin, capreomycin, thuốc lợi tiểu có thể làm gia tăng nguy cơ độc thận và độc tính trên tai.
-
Trastuzumab có thể làm tăng nồng độ/tác dụng của oxaliplatin. Echinacea làm giảm nồng độ/tác dụng của oxaliplatin.
Lý do nên mua Lyoxatin 150mg/30ml Bidiphar tại nhà thuốc
-
Sản phẩm chính hãng.
-
Giá cả phải chăng.
-
Giao hàng tận nơi, nhận hàng thanh toán.
-
Nói không với hàng giả, hàng kém chất lượng.
Hướng dẫn bảo quản Lyoxatin 150mg/30ml Bidiphar
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh nắng mặt trời.
Hướng dẫn xử lý khi bị quên liều, quá liều
-
Quá liều: Đến ngay cơ sở y tế trong trường hợp khẩn cấp.
-
Quên liều: Sử dụng ngay khi nhớ ra. Không sử dụng bù những liều đã quên.
Một số sản phẩm tương tự
Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế
-
QLĐB-614-17.
Thông tin khác
-
Sản xuất tại: Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar).
-
Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam.
-
Đóng gói: Hộp 1 lọ x 30ml.
-
Hạn dùng: 36 tháng.
-
Nguồn tham khảo: https://drugbank.vn/
“Cám ơn bạn đã ủng hộ, đồng hành và tin tưởng sử dụng sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh. Sự tin tưởng, yêu mến của Quý khách hàng là niềm tự hào và thành công lớn nhất của chúng tôi trong quá trình phát triển. Chúc bạn ngày mới vui vẻ!”
Câu hỏi thường gặp
Nhà thuốc Tuệ Minh luôn cam kết cung cấp các sản phẩm chất lượng đến tận tay khách hàng. Mua sản phẩm Lyoxatin 150mg/30ml Bidiphar - Thuốc điều trị ung thư đại-trực tràng chính hãng tại Nhà thuốc Tuệ Minh bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo 2 khung giờ sau: sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Mua hàng trên website: nhathuoctueminh.net
- Hoặc gọi ngay số hotline: 0971.899.466; hoặc nhắn tin Zalo: 090.179.6388 để được các dược sĩ tư vấn miễn phí.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này