Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml - Thuốc điều trị ung thư

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-31 15:18:25

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
QLĐB-638-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền

Video

Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml là gì?

  • Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml được nghiên cứu dựa trên thành phần chính là Methotrexat. Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị ung thư phổi, ung thư bàng quang, ung thư đầu và cổ, điều trị bệnh vảy nến, viêm khớp vảy nến. Dưới đây là một số thông tin về thuốc.

Thành phần có trong Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml

  • Methotrexat: 50mg

  • Tá dược vừa đủ 1 lọ

  • (Tá dược: Natri hydroxyd, natri clorid, disodium edetat, nước cất pha tiêm).

Công dụng của Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml

  • Methotrexat được chỉ định trong các trường hợp:

    • Ung thư lá nuôi, bệnh bạch cầu, ung thư vú.

    • Ung thư phổi, ung thư bàng quang, ung thư đầu và cổ, sarcom xương, sarcom sụn, sarcom sợi.

    • Bệnh vảy nến, viêm khớp vảy nến, viêm đa khớp dạng thấp, u sùi dạng nấm (u lympho tế bào T), u lympho không Hodgkin…

Hướng dẫn dùng Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml

  • Điều trị methotrexat cần được thầy thuốc có nhiều kinh nghiệm về hóa trị liệu chống ung thư giám sát. Thường dùng liều methotrexat rất cao, sau đó trung hòa tác dụng phụ bằng acid folinic để điều trị một số ung thư ác tính. Liều lượng được tính theo từng người bệnh. Methotrexat có thể tiêm bắp, tĩnh mạch, động mạch hoặc trong ống tủy sống. Liều lượng và liệu trình sử dụng thuốc rất khác nhau và cần phải được điều chỉnh theo chức năng tủy xương hoặc các độc tính khác. Liều lượng thường được chia thành các khoảng liều thấp, trung bình hoặc cao:

  • Liều thấp: dưới 100 mg/m2;

  • Liều trung bình: 100 mg/m2 – 1 g/m2;

  • Liều cao: trên 1 g/m2;

  • Với liều trên 100 mg/m2 thường phải truyền tĩnh mạch 1 phần hoặc toàn bộ trong không quá 24 giờ.

  • Acid folinic (để tiêm dùng calci folinat) được dùng sau khi dùng methotrexat liều cao để giảm độc tính của methotrexat, do giảm ức chế tạo acid tetrahydrofolic trong các tế bào lành (giải cứu bằng acid folinic hay bằng leucovorin). Liều từ 100 – 500 mg/m2 có thể cần dùng kèm acid folinic. Uống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 10 – 15 mg/m2 acid folinic mỗi 6 giờ, 8 đến 10 lần, bắt đầu 24 giờ sau khi bắt đầu truyền methotrexat.Tiếp tục cho tới khi nồng độ methotrexat trong máu giảm xuống dưới 0,1 micromol (10-7 M). Nếu nồng độ methotrexat vẫn ở mức trên 1 micromol (10-6 M) sau 48 giờ hoặc trên 0,2 micromol (2 x 10-7 M) sau 72 giờ thì tiêm hoặc uống acid folinic 100 mg/m2 sau mỗi 6 giờ cho tới khi nồng độ methotrexat giảm xuống dưới 0,1 micromol (10-7 M).

  • Với liều methotrexat dưới 100 mg, thì uống acid folinic 15 mg cứ 6 giờ một lần trong 48 –  72 giờ. Để tránh thuốc kết tủa ở thận, phải kiềm hóa nước tiểu và phải đưa nước vào cơ thể người bệnh ít nhất 3 lít trong 24 giờ.

  • Khi bạch cầu trong máu giảm, cần tạm thời ngừng methotrexat.

  • Để tiêm vào ống tủy sống, dùng dung dịch methotrexat không có chất bảo quản với nồng độ 1 mg/ml pha với dung dịch natri clorid 0,9% hoặc glucose 5%. Không được dùng dung dịch methotrexat có chất bảo quản để tiêm vào ống tủy sống.

  • Dưới đây là một số liều thường dùng để điều trị:

  • Ung thư nhau và các bệnh lá nuôi tương tự:

  • Methotrexat tiêm bắp với liều từ 15 – 30 mg mỗi ngày trong mỗi đợt 5 ngày, lặp lại từ 3 đến 5 lần nếu cần thiết, với thời gian nghỉ giữa các đợt là một tuần hoặc hơn để cho các triệu chứng độc giảm bớt. Sau khi nồng dộ gonadotropin nhau thai người (HCG) đã trở về bình thường thì nên dùng 1 hoặc 2 đợt nữa.

  • Bệnh bạch cầu cấp dòng lympho:

  • Tiêm bắp 15 mg/m2, mỗi tuần 2 lần. 

  • Tiêm bắp 20 – 30 mg/m2, mỗi tuần 2 lần.

  • Tiêm tĩnh mạch 2,5 mg/kg/lần, cách nhau 14 ngày.

  • Bệnh bạch cầu cấp dòng tủy

  • Methotrexat ít có hiệu quả trong điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng tủy, thời gian giảm bệnh ngắn, dễ tái phát và thường bị kháng nhanh. Nó có thể được dùng trong phối hợp POMP (prednison, oncovin, methotrexat, mercaptopurin) để điều trị ban đầu. Để củng cố giai đoạn bệnh thoái lui, có thể dùng methotrexat liều cao như trong điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng lympho. Trong thời gian điều trị duy trì, thường cần phải điều trị methotrexat tiêm vào ống tủy sống để dự phòng biến chứng hệ thần kinh trung ương.

  • U lympho không Hodgkin:

  • Tiêm tĩnh mạch: 30 mg/m2 vào ngày thứ 3 và thứ 10 mỗi 3 tuần, hoặc 120 mg/m2 vào ngày thứ 8 và thứ 15 mỗi 3 – 4 tuần, hoặc 200 mg/m2 vào ngày thứ 8 và thứ 15 mỗi 3 – 4 tuần, hoặc 400 mg/m2 mỗi 4 tuần trong 3 lần, hoặc 1 g/m2 mỗi 3 tuần, hoặc 1,5 g/m2 mỗi 4 tuần theo từng phác đồ phối hợp với các thuốc khác.

  • Sarcom xương:

  • Truyền tĩnh mạch (trong 4 giờ) 8 – 12g methotrexat/m2/lần/tuần, tiếp sau là giải cứu bằng acid folinic (thường là uống) 15 mg cứ 6 giờ một lần, dùng 6 liều, bắt đầu từ 24 giờ sau khi bắt đầu truyền methotrexat, vào các tuần 4, 5, 6 , 7, 11, 16, 29, 30, 44 và sau phẫu thuật theo một phác đồ hóa trị liệu phối hợp trong đó có doxorubicin, cisplatin, bleomycin, cyclophosphamid và dactinomycin. Nếu cần thiết, liều methotrexat có thể tăng lên tới 15 g/m2 để đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh là 1 x 10-3 mol/lít.

  • Ung thư vú:

  • Methotrexat là một thành phần trong phác đồ CMF (cyclophosphamid, methotrexat, 5-fluorouracil), trong đó liều methotrexat thường dùng tiêm tĩnh mạch 40 mg/m2 tiêm vào ngày 1 và ngày 8. Điều trị được lặp lại, cách nhau 3 tuần.

  • Tiêm/truyền tĩnh mạch 10 – 60 mg/m2, phối hợp với các thuốc khác.

  • Ung thư phổi:

  • Methotrexat có một vị trí trong điều trị carcinom tuyến, ung thư dạng biểu bì, và carcinom tế bào nhỏ không biệt hóa. Đối với 2 loại ung thư sau, methotrexat được dùng đơn độc hoặc với liều 50 mg tiêm tĩnh mạch hai tuần 1 lần.

  • Ung thư biểu mô tế bào vảy (carcinom tế bào vảy) (ung thư đầu và cổ):

  • Methotrexat dùng cho người không thể điều trị phẫu thuật và/hoặc xạ trị, có thể cho tiêm tĩnh mạch mỗi tuần 200 mg/m2, tiếp theo dùng 5-fluorouracil. Ở người bệnh có đáp ứng, sau một thời gian khoảng cách cho thuốc có thể tăng lên 2 tuần.

  • Ung thư bàng quang: Đối với ung thư bàng quang muộn hoặc di căn,  có thể cho methotrexat với liều duy nhất 40 – 100 mg/m2 tiêm tĩnh mạch, hai tuần 1 lần. Liều trên 100 mg methotrexat cần phải bổ sung thêm acid folinic.

  • Ðiều trị bệnh bạch cầu màng não:

  • Liều methotrexat tiêm trong ống tủy sống:

  • Mỗi tuần 12 mg/m2 trong 2 tuần, sau đó mỗi tháng 1 lần.

  • 200 – 500 microgam/kg/lần, mỗi lần cách nhau 2 – 5 ngày cho tới khi số lượng tế bào trong dịch não tủy trở lại bình thường; sau đó nên dùng thêm 1 liều nữa.

  • Để dự phòng, thay đổi khoảng cách điều trị và cần tham khảo tài liệu thêm.

  • Bệnh vảy nến, viêm khớp vảy nến:

  • Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 10 – 25 mg/lần, mỗi tuần 1 lần, điều chỉnh theo đáp ứng và độc tính. Nên thử 1 liều từ 5 – 10 mg trong 1 tuần trước khi bắt đầu điều trị.

  • Phác đồ điều trị hàng tuần ít độc cho gan hơn là hàng ngày.

  • Viêm khớp dạng thấp:

  • Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch 7,5 mg mỗi tuần 1 lần, điều chỉnh theo đáp ứng tới tối đa 20 mg/tuần.

  • Chú giải: trong điều trị bệnh vảy nến và viêm khớp dạng thấp, khi quan sát thấy đáp ứng thì phải giảm ngay liều đến mức tối thiểu còn giữ hiệu quả.

  • Cần phân tích, đếm số lượng tất cả huyết cầu và cần kiểm tra chức năng gan, thận trước, trong và sau mỗi đợt điều trị bằng methotrexat. Làm sinh thiết gan sau tổng liều tích lũy 2 g, và sau đó, cách 6 – 18 tháng 1 lần sinh thiết lại. Phải chụp X-quang phổi trước khi điều trị methotrexat và khi có nghi ngờ tổn thương phổi do methotrexat. Có thể duy trì điều trị với thuốc chống viêm không steroid và/hoặc steroid liều thấp, nhưng phải hết sức chú ý và thận trọng. có thể giảm dần liều steroid khi người bệnh đáp ứng với methotrexat.

  • Dùng cho trẻ em:

  • Có thể dùng methotrexat riêng hoặc phối hợp với thuốc khác để điều trị ung thư cho trẻ em và viêm khớp tự phát ở trẻ vị thành niên, điều trị cho bệnh nhân viêm đa khớp tiến triển.

  • Liều dùng điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng lympho thường được tính theo thể trọng hoặc diện tích cơ thể, với liều tương đương với liều dùng cho người lớn. Liều tiêm trong tủy sống để điều trị bệnh bạch cầu màng não cho bệnh nhân trên 3 tuổi bằng liều dùng cho người lớn, với bệnh nhân dưới 3 tuổi cần điều chỉnh liều phù hợp: trẻ dưới 3 tháng tuổi: 3 mg, từ 4 – 11 tháng: 6 mg; 1 tuổi: 8 mg; 2 tuổi: 10 mg. Với bệnh u lympho không Hodgkin, 1 liều đơn methotrexat từ 300 mg đến 5 g/m2 tiêm/truyền tĩnh mạch được sử dụng cho trẻ em tùy theo giai đoạn bệnh và điều trị trước đây.

  • Để điều trị viêm khớp dạng thấp cho trẻ vị thành niên, nên bắt đầu với liều 10 mg/m2 mỗi tuần 1 lần. Điều chỉnh liều dần cho đến khi đạt tới hiệu quả tốt nhất. Có thể dùng liều 10 – 15 mg/m2 mỗi tuần 1 lần, tăng dần nếu cần nhưng không quá 25 mg/m2 mỗi tuần 1 lần (tiêm dưới da, tiêm bắp) để điều trị viêm khớp tự phát ở trẻ vị thành niên, viêm da trẻ em, viêm mạch, viêm màng bồ đào, xơ cứng bì từng vùng, lupus ban đỏ hệ thống ở trẻ em từ 1 tháng tuổi trở lên. Không dùng dạng methotrexat tiêm có chứa chất bảo quản alcol benzylic cho trẻ sơ sinh.

  • Với bệnh vảy nến, có thể dùng cho trẻ từ 2 – 18 tuổi bắt đầu từ liều 200 microgam/kg (tối đa 10 mg) mỗi tuần 1 lần, tăng dần theo hiệu quả điều trị tới 400 microgam/kg (tối đa 25 mg) 1 tuần 1 lần.

  • Dùng cho người cao tuổi

  • Cần thận trọng khi dùng methotrexat cho người cao tuổi, giảm liều nếu cần thiết do dự trữ folat ở người cao tuổi thấp hơn và chức năng thận và gan đều suy giảm. Các bệnh và thuốc điều trị đồng thời có thể ảnh hưởng tới các yếu tố này. Độc tính gây suy tủy xương, giảm tiểu cầu và viêm phổi tăng cao ở người cao tuổi, thậm chí cả khi dùng liều thấp với thời gian kéo dài. Hệ số thanh thải và thời gian bán thải của thuốc kéo dài đáng kể.

  • Dùng cho người suy gan

  • Methotrexat độc với gan nên cần theo dõi chức năng gan trong quá trình điều trị. Không dùng methotrexat cho người bệnh suy gan nặng, hoặc những người có bệnh về gan như xơ gan, viêm gan. Các yếu tố nguy cơ gây độc cho gan là béo phì, đái tháo đường và suy giảm chức năng thận. Đối với nhiều trường hợp cần sinh thiết gan sau khi người bệnh dùng đến tổng liều 2,0 g; 6 – 18 tháng/lần hoặc sinh thiết lại sau khi đợt điều trị tiếp theo đạt 2 g. Nếu kết quả sinh thiết cho thấy nguy cơ suy gan cao thì cần giữ tổng liều 1 – 1,5 g, nếu nguy cơ suy gan thấp thì có thể dùng tới tổng liều 3,5 – 4 g. Cần ngừng thuốc ít nhất 2 tuần nếu thấy xuất hiện rối loạn chức năng gan. Bilirubin từ 3,1 đến 5 mg/dl hoặc transaminase tăng 3 lần: dùng 75% liều bình thường. Không dùng cho người có nồng độ bilirubin cao hơn 5 mg/100 ml (85,5 micromol/lít).

  • Dùng cho người suy thận:

  • Cần kiểm tra chức năng thận trước, trong và sau khi điều trị bằng methotrexat. Dùng liều cao methotrexat có thể ảnh hưởng tới chức năng thận nên cần theo dõi chặt.

  • Không dùng methotrexat cho người suy thận nặng. Cần giảm liều phù hợp với chức năng thận đã suy giảm. Có thể điều chỉnh theo hệ số thanh thải như sau:

  • Clcr 61 -80 ml/phút: 75% liều bình thường.

  • Clcr 51 – 60 ml/phút: 70% liều bình thường.

  • Clcr 10 – 50 ml/phút: 30 – 50% liều bình thường.

  • Clcr dưới 10 ml/phút: Không được dùng.

  • Với người bệnh lọc máu: Không cần tăng liều do thuốc không bị thẩm tách (0 – 5%). Với người bệnh thẩm tách màng bụng: Không cần tăng liều.

Lưu ý khi sử dụng Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml

  • Chống chỉ định:

    • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với methotrexat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    • Suy gan nặng.

    • Nghiện rượu.

    • Suy thận nặng.

    • Bệnh nhân có tiền sử rối loạn máu, như suy tủy, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, hoặc thiếu máu trầm trọng.

    • Nhiễm trùng nghiêm trọng, cấp tính hoặc mạn tính như bệnh lao và HIV.

    • Vết loét miệng và loét đường tiêu hóa.

    • Mang thai, cho con bú.

    • Tiêm chủng đồng thời vắc xin sống.

  • Cảnh báo và thận trọng:

    • Độc tính tử vong liên quan tới tiêm tĩnh mạch và trong ống tủy sống do tính sai liều đã được báo cáo. Cần thận trọng đặc biệt khi tính liều.

Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml phù hợp dùng cho đối tượng nào?

  • Theo chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng phụ có thể gặp phải

  • Thông tin với bác sĩ về các tác dụng phụ bạn gặp phải.

Tương tác

  • Tương tác có thể làm giảm hiệu quả của sản phẩm hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời với các loại thuốc khác.

Lý do nên mua Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml tại nhà thuốc

  • Sản phẩm chính hãng.

  • Giá cả phải chăng.

  • Giao hàng tận nơi, nhận hàng thanh toán.

  • Nói không với hàng giả, hàng kém chất lượng.

Hướng dẫn bảo quản Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh nắng mặt trời.

Hướng dẫn xử lý khi bị quên liều, quá liều

  • Quá liều: Đến ngay cơ sở y tế trong trường hợp khẩn cấp.

  • Quên liều: Sử dụng ngay khi nhớ ra. Không sử dụng bù những liều đã quên.

Một số sản phẩm tương tự

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

  • QLĐB-638-17.

Thông tin khác

  • Sản xuất tại: Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar).

  • Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam.

  • Đóng gói: Hộp 1 lọ x 2 ml.

  • Hạn dùng: In trên bao bì sản phẩm.

  • Nguồn tham khảo: https://drugbank.vn/

“Cám ơn bạn đã ủng hộ, đồng hành và tin tưởng sử dụng sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh. Sự tin tưởng, yêu mến của Quý khách hàng là niềm tự hào và thành công lớn nhất của chúng tôi trong quá trình phát triển. Chúc bạn ngày mới vui vẻ!”


Câu hỏi thường gặp

  • Giá Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml - Thuốc điều trị ung thư hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá của sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ