Neucotic 300mg Bidiphar - Hỗ trợ điều trị động kinh cục bộ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-29 11:15:28

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27264-17
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nang
Số đăng ký:

Video

Neucotic 300mg Bidiphar là gì?

  • Neucotic 300mg Bidiphar được nghiên cứu dựa trên thành phần chính là Gabapentin. Neucotic 300mg Bidiphar được chỉ định dùng trong trường hợp hỗ trợ trong điều trị động kinh cục bộ, điều trị đau thần kinh như viêm các dây thần kinh ngoại biên sau bệnh zona. Dưới đây là một số thông tin về thuốc.

Thành phần có trong Neucotic 300mg Bidiphar

  • Gabapentin: 300mg

  • Thành phần tá dược: Pregelatinized starch, talc, nang số 1 vàng - vàng

Công dụng của Neucotic 300mg Bidiphar

  • Gabapentin được chỉ định như một liệu pháp hỗ trợ trong điều trị động kinh cục bộ, có hoặc không có cơn co giật toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.

  • Gabapentin được chỉ định như một liệu pháp đơn trị liệu trong điều trị động kinh cục bộ, có hoặc không có cơn co giật toàn thể thứ phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên.

  • Gabapentin còn được sử dụng để điều trị đau thần kinh như viêm các dây thần kinh ngoại biên sau bệnh zona, đau dây thần kinh trong bệnh đái tháo đường... ở người lớn.

Hướng dẫn dùng Neucotic 300mg Bidiphar

  • Cách sử dụng:

    • Gabapentin dùng theo đường uống, thời điểm uống không phụ thuộc vào bữa ăn.

    • Gabapentin thường được coi là không hiệu quả trong động kinh vắng ý thức.

  • Liều lượng:

    • Chống động kinh:
      • Điều trị hỗ trợ hoặc đơn trị liệu động kinh cục bộ có hoặc không có cơn co giật toàn thể.
      • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
        • Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3
          300mg x 1 lần/ngày 300mg x 2 lần/ngày 300mg x 2 lần/ngày
        • Hoặc:
        • Ngày đầu 300 mg/lần x 3 lần. Sau đó có thể tăng thêm từng bước 300mg (chia 3 lần); cách 2 - 3 ngày tăng 1 lần, dựa trên đáp ứng của người bệnh cho đến khi đạt liều hiệu quả, thông thường 900 - 3600 mg/ngày, chia 3 lần; liều tối đa 4800 mg/ngày.
        • Nên chia đều tổng liều hàng ngày cho 3 lần dùng thuốc và khoảng cách tối đa dùng thuốc không nên quá 12 giờ.
      • Người lớn tuổi (>65 tuổi)
        • Những bệnh nhân lớn tuổi có thể đòi hỏi việc hiệu chỉnh liều vì sự suy giảm chức năng thận (xem bảng 2.)
        • Các triệu chứng buồn ngủ, phù ngoại biên và suy nhược thường được thấy ở những bệnh nhân lớn tuổi.
      • Người bệnh suy giảm chức năng thận và đang thẩm phân máu: phải giảm liều, hiệu chỉnh theo Clcr:
        • Độ thanh thải Creatinin (ml/phút) Liều dùng
          50 - 79 600 - 1800 mg/ngày, chia 3 lần
          30 - 49 300 - 900 mg/ngày, chia 3 lần
          15 - 29 300 - 600 mg/ngày, chia 3 lần, uống cách nhật
          < 15 300 mg/ngày, chia 3 lần, uống cách nhật
          Thẩm phân máu 200 - 300 mg (*)

          (*) Liều nạp là 300 - 400 mg cho người bệnh lần đầu dùng gabapentin, sau đó 200 - 300 mg sau mỗi 4 giờ thẩm phân máu. Trong những ngày không thẩm phân, không dùng gabapentin.

      • Trẻ em từ 6 - 12 tuổi:
        • Liều khởi đầu nên nằm trong khoảng 10 - 15 mg/kg/ngày và liều có hiệu quả này đạt được sau 3 ngày trở lên.
        • Liều có hiệu quả ở trẻ 6 tuổi trở lên là 25 - 35 mg/kg/ngày. Liều lên đến 50 mg/kg/ngày đã được dung nạp tốt trong một nghiên cứu lâm sàng. Tổng liều hàng ngày nên được chia làm 3 lần, khoảng thời gian tối đa giữa các liều không được vượt quá 12 giờ.
        • Không cần thiết theo dõi nồng độ gabapentin trong huyết tương để tối ưu hóa liệu pháp trị liệu gabapentin. Hơn nữa, gabapentin được sử dụng kết hợp với các thuốc chống động kinh khác mà không cần quan tâm đến sự thay đổi trong nồng độ huyết thanh của gabapentin hoặc nồng độ trong huyết thanh của các thuốc chống động kinh khác.
        • Ghi chú:
          • Một số trẻ không dung nạp được phần tăng thêm hàng ngày, kéo dài khoảng thời gian tăng thêm (tới hàng tuần) có thể thích hợp hơn.
          • Chưa có đánh giá về việc sử dụng gabapentin cho trẻ em dưới 12 tuổi bị suy thận.
    • Điều trị đau thần kinh:
      • Người lớn:
      • Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3
        300mg x 1 lần/ngày

        300mg x 2 lần/ngày

        300mg x 3 lần/ngày

         

      • Hoặc:
        • Ngày đầu: 300mg/lần x 3 lần. Sau đó liều có thể tăng thêm từng bước 300mg (chia 3 lần) cách 2 - 3 ngày tăng 1 lần, dựa trên đáp ứng của người bệnh, cho đến khi đạt liều điều trị hiệu quả, liều tối đa 3600 mg/ ngày.
      • Lưu ý:
        • Khi ngừng sử dụng gabapentin, nếu buộc phải ngừng sử dụng thuốc thì nên thực hiện từ từ trong ít nhất 1 tuần.

Lưu ý khi sử dụng Neucotic 300mg Bidiphar

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.

  • Sự xuất hiện ý tưởng và hành vi tự tử

  • Thận trọng với tất cả những người đang hoặc bắt đầu điều trị bằng bất cứ thuốc chống co giật nào cho bất cứ chỉ định nào. Người bệnh phải được theo dõi chặt chẽ vì có thể xuất hiện trầm cảm hoặc trầm cảm nặng lên, không được tự ý thay đổi phác đồ mà không hỏi ý kiến thầy thuốc. Sử dụng thận trọng với người có tiền sử rối loạn tâm thần.

  • Sự xuất hiện của ý tưởng và hành vi tự tử đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị với các thuốc chống động kinh. Một phân tích tổng hợp các thử nghiệm ngẫu nhiên đối chứng mẫu giả dược của các thuốc chống động kinh cũng đã chỉ ra nguy cơ gia tăng sự xuất hiện của ý tưởng và hành vi tự tử. Cơ chế chưa được biết đến và các dữ liệu sẵn có không loại trừ khả năng tăng nguy cơ của gabapentin.

  • Do đó, người bệnh cần được theo dõi chặt chẽ các hành vi và cần được điều trị thích hợp.

  • Bệnh nhân và những người đang chăm sóc bệnh nhân cần được tư vấn, hướng dẫn về các dấu hiệu trầm cảm và cần phải liên hệ với chuyên viên y tế nếu các dấu hiệu này xảy ra.

  • Viêm tụy cấp

  • Nếu bệnh nhân có viêm tụy cấp tính được điều trị với gabapentin, cần xem xét ngưng sử dụng (xem thêm mục 10 của tờ hướng dẫn này)

  • Động kinh, co giật

  • Các thuốc chống co giật, trong đó có gabapentin, không được ngừng đột ngột vì có khả năng làm tăng cơn co giật (trạng thái động kinh). Ngừng gabapentin và/hoặc thêm 1 thuốc chống co giật khác vào liệu pháp điều trị hiện tại, phải thực hiện từ từ trong ít nhất 1 tuần.

  • Điều trị gabapentin có liên quan đến chóng mặt và buồn ngủ, có thể làm tăng sự xuất hiện của chấn thương do tai nạn. Hiện cũng có báo cáo về sự xuất hiện nhầm lẫn, mất ý thức, và suy nhược thần kinh. Hơn nữa, bệnh nhân nên được khuyên sử dụng thận trọng đến khi quen với tác động của thuốc.

  • Sử dụng đồng thời với các thuốc giảm đau opioid: Những bệnh nhân được chỉ định điều trị đồng thời với các thuốc giảm đau opioid nên được theo dõi cẩn thận các dấu hiệu của hệ thống thần kinh Trung Ương như buồn ngủ, suy hô hấp. Sử dụng đồng thời morphin và gabapentin có thể tăng nồng độ gabapentin. Do đó cần hiệu chỉnh liều phù hợp ở những đối tượng này.

  • Sử dụng ở những bệnh nhân lớn tuổi (> 65 tuổi)

  • Chưa có nghiên cứu hệ thống ở những bệnh nhân trên 65 tuổi. Trong một nghiên cứu mù đôi ở những bệnh nhân đau thần kinh cho thấy tỷ lệ xuất hiện tình trạng buồn ngủ, phù ngoại biên và suy nhược ở những người lớn tuổi cao hơn ở những người trẻ tuổi. Ngoài những phát hiện này, những nghiên cứu lâm sàng ở nhóm tuổi này không chỉ ra thêm tác dụng phụ nào khác so với những triệu chứng đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân trẻ tuổi.

  • Trẻ em

  • Tác động của việc sử dụng kéo dài gabapentin (>36 tuần) trên khả năng học tập, trí tuệ và sự phát triển ở trẻ em và những thanh thiếu niên chưa được nghiên cứu. Cần cân nhắc việc sử dụng kéo dài gabapentin vì những rủi ro tiềm ẩn có thể có của liệu pháp này.

  • Lạm dụng và phụ thuộc thuốc

  • Các trường hợp lạm dụng và phụ thuộc thuốc đã được ghi nhận vào các dữ liệu hậu mại. Cần đánh giá cẩn thận những bệnh nhân có tiền sử lạm dụng thuốc và quan sát các dấu hiệu có thể có của việc lạm dụng gabapentin như có hành vi tìm kiếm thuốc, tăng liều, tăng dung nạp thuốc.

  • Phát ban do thuốc với tăng bạch cầu ưa eosin và triệu chứng toàn thân

  • Phản ứng quá mẫn toàn thân như phát ban với tăng bạch cầu ưa eosin và các triệu chứng toàn thân nghiêm trọng, đe dọa tính mạng đã được ghi nhận ở những bệnh nhân dùng các thuốc chống động kinh bao gồm cả gabapentin.

  • Điều quan trọng cần lưu ý là những biểu hiện sớm của quá mẫn như sốt và sưng hạch có thể xuất hiện mặc dù triệu chứng phát ban không rõ ràng. Nếu các dấu hiệu hay triệu chứng xuất hiện, bệnh nhân nên được đánh giá ngay. Gabapentin nên được ngừng sử dụng nếu không có nguyên nhân khác cho các dấu hiệu và triệu chứng trên. Các xét nghiệm

  • Thuốc có thể gây dương tính giả khi xét nghiệm bán định lượng protein niệu bằng phương pháp dùng que thử. Do đó, khi kết quả que thử dương tính, khuyến khích kiểm tra lại bằng các phương pháp phân tích khác như phương pháp Biuret, phương pháp đo độ đục hoặc phương pháp kết hợp với chất màu hoặc sử dụng phương pháp khác để thay thế ngay từ đầu.

Neucotic 300mg Bidiphar phù hợp dùng cho đối tượng nào?

  • Theo chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng phụ có thể gặp phải

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng

    • Rất thường gặp: Nhiễm virus

    • Thường gặp: Nhiễm trùng phổi, đường hô hấp, nhiễm trùng đường niệu, nhiễm trùng, viêm tai giữa

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết

    • Thường gặp: Giảm bạch cầu

    • Chưa biết: Giảm tiểu cầu

  • Rối loạn hệ miễn dịch

    • Ít gặp: Phản ứng dị ứng (như nổi mề đay)

    • Chưa biết: Hội chứng quá mẫn, một phản ứng toàn thân với biểu hiện có thể bao gồm sốt, phát ban, viêm gan, sung hạch, tăng bạch cầu ưa eosin, và các dấu hiệu và triệu chứng khác

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

    • Thường gặp: Chán ăn, tăng thèm ăn

    • Ít gặp: Tăng đường huyết (thường được thấy ở bệnh nhân đái tháo đường)

    • Hiếm gặp: Hạ đường huyết (thường được thấy ở bệnh nhân đái tháo đường)

    • Chưa biết: Hạ natri máu

  • Rối loạn tâm thần

    • Thường gặp: Thái độ thù địch; lú lẫn và rối loạn cảm xúc; trầm cảm; lo âu; căng thẳng; suy nghĩ không bình thường

    • Chưa biết: Ảo giác

  • Rối loạn hệ thần kinh

    • Rất thường gặp: Buồn ngủ; chóng mặt; mất điều hòa

    • Thường gặp: Co giật; sự tăng động; rối loạn vận ngôn; mất trí nhớ; run; mất ngủ; nhức đầu; cảm giác như dị cảm; giảm cảm giác; phối hợp bất thường; rung giật nhãn cầu; tăng, giảm, hoặc mất phản xạ

    • Ít gặp: Sự giảm động, suy giảm tinh thần

    • Hiếm gặp: Mất ý thức

    • Chưa biết: Rối loạn vận động khác (như hội chứng múa giật, rối loạn vận động, rối loạn trương lực cơ)

  • Rối loạn về mắt

    • Thường gặp: Rối loạn thị giác như giảm thị lực, nhìn một thành hai

  • Rối loạn về tai và mê đạo tai

    • Thường gặp: Chóng mặt mê đạo

    • Chưa biết: Sự ù tai

  • Rối loạn tim mạch

    • Ít gặp: Đánh trống ngực

  • Rối loạn mạch máu

    • Thường gặp: Tăng huyết áp, giãn mạch

  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất

    • Thường gặp: Khó thở, viêm phế quản, viêm họng, ho, viêm mũi

  • Rối loạn tiêu hóa

    • Thường gặp: Nôn, buồn nôn, viêm nướu/răng, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, táo bón, khô miệng/cổ họng, đầy hơi.

    • Chưa biết: Viêm tụy

  • Rối loạn gan mật

    • Chưa biết: Viêm gan, vàng da

  • Da và rối loạn mô dưới da

    • Thường gặp: Phù mặt, ban xuất huyết thường được mô tả như vết bầm tím do chấn thương thể chất, phát ban, ngứa, mụn trứng cá

    • Chưa biết: Hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch, hồng ban đa dạng, rụng tóc, phát ban do thuốc với bạch cầu ưa eosin và triệu chứng toàn thân

  • Rối loạn mô liên kết và cơ xương khớp

    • Thường gặp: Đau khớp, đau cơ, đau lưng, co giật

    • Chưa biết: Tiêu cơ vân, rung giật cơ

  • Rối loạn thận và tiết niệu

    • Chưa biết: Suy thận cấp, tiểu tiện không tự chủ

  • Rối loạn sinh sản và tuyến vú

    • Thường gặp: Liệt dương

    • Chưa biết: Phì đại vú, nữ hóa tuyến vú, rối loạn chức năng tình dục (bao gồm cả những thay đổi trong ham muốn tình dục, rối loạn xuất tinh...)

  • Rối loạn chung và trung tâm điều hòa

    • Rất thường gặp: Mệt mỏi, sốt

    • Thường gặp: Phù ngoại biên, dáng đi bất thường, suy nhược, đau, khó chịu, hội chứng cúm

    • Ít gặp: Phù tổng quát

    • Chưa biết: Các phản ứng thu hồi (chủ yếu là lo âu, mất ngủ, buồn nôn, đau, ra mồ hôi), đau ngực. Các trường hợp tử vong không rõ nguyên nhân đã được báo cáo trong đó mối quan hệ nhân quả để điều trị với gabapentin vẫn chưa được thành lập.

  • Đang nghiên cứu

    • Thường gặp: Giảm số lượng tế bào bạch cầu, tăng cân

    • Ít gặp: Xét nghiệm chức năng gan cao SGOT (AST), SGPT (ALT) và bilirubin

    • Chưa biết: Tăng creatine phosphokinase huyết

  • Chấn thương và ngộ độc

    • Thường gặp: Chấn thương do tai nạn, gãy xương, mài mòn

    • Ít gặp: Té ngã

  • Ở những bệnh nhân chạy thận nhân tạo do suy thận giai đoạn cuối, nồng độ creatin kinase cao trong cơ đã được báo cáo. Nhiễm trùng đường hô hấp, viêm tai giữa, viêm phế quản co giật chỉ được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng ở trẻ em. Ngoài ra, trong các nghiên cứu lâm sàng ở trẻ em, hành vi hung hăng và tăng động thường được báo cáo.Các trường hợp viêm tụy cấp khi điều trị với gabapentin đã được báo cáo. Quan hệ nhân quả với gabapentin là không rõ ràng.

  • Thông tin với bác sĩ về các tác dụng phụ bạn gặp phải.

Tương tác

  • Khi dùng đồng thời, gabapentin không làm thay đổi dược động học của các thuốc chống động kinh thường dùng như carbamazepin, phenytoin, valproat, phenobarbital, diazepam.

  • Thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi làm giảm sinh khả dụng của gabapentin khoảng 20% do ảnh hưởng hấp thu. Phải dùng gabapentin sau thuốc kháng acid ít nhất 2 giờ.

  • Morphin làm giảm thanh thải gabapentin nên chú ý kiểm soát các triệu chứng ức chế TKTW và điều chỉnh liều khi cho người bệnh dùng hai loại thuốc trên.

  • Cimetidin làm giảm thanh thải ở thận của gabapentin.

  • Tương kỵ của thuốc:

    • Chưa tìm thấy thông tin tương kỵ của thuốc.

Lý do nên mua Neucotic 300mg Bidiphar tại nhà thuốc

  • Sản phẩm chính hãng.

  • Giá cả phải chăng.

  • Giao hàng tận nơi, nhận hàng thanh toán.

  • Nói không với hàng giả, hàng kém chất lượng.

Hướng dẫn bảo quản Neucotic 300mg Bidiphar

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh nắng mặt trời.

Hướng dẫn xử lý khi bị quên liều, quá liều

  • Quá liều: Đến ngay cơ sở y tế trong trường hợp khẩn cấp.

  • Quên liều: Sử dụng ngay khi nhớ ra. Không sử dụng bù những liều đã quên.

Một số sản phẩm tương tự

  • Đang cập nhật.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

  • VD-27264-17.

Thông tin khác

  • Sản xuất tại: Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar).

  • Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam.

  • Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

  • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

  • Nguồn tham khảo: https://drugbank.vn/

“Cám ơn bạn đã ủng hộ, đồng hành và tin tưởng sử dụng sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh. Sự tin tưởng, yêu mến của Quý khách hàng là niềm tự hào và thành công lớn nhất của chúng tôi trong quá trình phát triển. Chúc bạn ngày mới vui vẻ!”


Câu hỏi thường gặp

  • Giá Neucotic 300mg Bidiphar - Hỗ trợ điều trị động kinh cục bộ hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá Tenafine Cream 15g các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ