Oraptic 40mg Bidiphar - Thuốc điều trị loét dạ dày, tá tràng

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-24 16:43:49

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-24939-16
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Bột đông khô pha tiêm/ truyền

Video

Oraptic 40mg Bidiphar là gì?

  • Oraptic 40mg Bidiphar được nghiên cứu dựa trên thành phần chính là Omeprazol. Oraptic 40mg Bidiphar được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị loét tá tràng, phòng ngừa tái phát loét tá tràng, ngăn ngừa loét dạ dày và tá tràng do NSAID ở những bệnh nhân có nguy cơ. Dưới đây là một số thông tin về thuốc.

Thành phần có trong Oraptic 40mg Bidiphar

  • Lọ bột đông khô chứa:

    • Thành phần hoạt chất: Omeprazol (dưới dạng Omeprazol natri): 40 mg

  • Ống dung môi: 

    • Acid citric monohydrat: 5 mg

    • PEG 400: 4 g

    • Nước cất pha tiêm vđ: 10 ml

Công dụng của Oraptic 40mg Bidiphar

  • Các trường hợp điều trị bằng đường uống không hiệu quả:

    • Điều trị loét tá tràng.

    • Phòng ngừa tái phát loét tá tràng.

    • Điều trị loét dạ dày.

    • Phòng ngừa tái phát loét dạ dày.

    • Kết hợp với thuốc kháng sinh thích hợp, loại trừ Helicobacter pylori (H. pylori) gây bệnh loét dạ dày.

    • Điều trị loét dạ dày và tá tràng do NSAID.

    • Ngăn ngừa loét dạ dày và tá tràng do NSAID ở những bệnh nhân có nguy cơ.

    • Điều trị chứng viêm thực quản trào ngược.

    • Kiểm soát lâu dài ở bệnh nhân đã chữa lành bệnh viêm thực quản trào ngược.

    • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản.

    • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.

Hướng dẫn dùng Oraptic 40mg Bidiphar

  • Cách sử dụng:

    • Pha loãng với 10 ml dung môi. Tiêm tĩnh mạch chậm tối thiểu 2,5 phút với tốc độ không quá 4 ml/phút.

    • Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng

    • Dung dịch sau khi hoàn nguyên nên được dùng ngay hoặc ổn định trong vòng 4 giờ ở nhiệt độ 250C.

  • Liều lượng:

    • Liều dùng cho người lớn khi sử dụng đường uống không hiệu quả:

      • Ở những bệnh nhân không uống được thuốc, nên dùng omeprazol tiêm tĩnh mạch 40 mg x 1 lần/ngày.

      • Hội chứng Zollinger - Ellison: thường dùng liều tiêm tĩnh mạch 60 mg/ngày, có thể dùng liều cao hơn tùy từng bệnh nhân. Nếu dùng liều cao hơn 60 mg/ngày thì chia ra 2 lần mỗi ngày.

    • Người suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều ở người suy thận.

    • Người suy gan: Ở bệnh nhân suy gan, có thể dùng liều hàng ngày 10 – 20 mg.

    • Người cao tuổi (> 65 tuổi): Không cần hiệu chỉnh liều ở người cao tuổi.

    • Trẻ em: Dữ liệu an toàn còn giới hạn khi sử dụng omeprazol tiêm tĩnh mạch cho trẻ em.

Lưu ý khi sử dụng Oraptic 40mg Bidiphar

  • Để xa tầm tay trẻ em.

  • Đọc kỹ hướng dẫn khi sử dụng thuốc. Tham khảo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.

  • Khi có bất kỳ triệu chứng cảnh báo (như giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn mửa, khó nuốt, thổ huyết hoặc phân đen) và khi nghi ngờ hoặc đang bị loét dạ dày, phải loại trừ khả năng u ác tính vì điều trị có thể làm che lấp các triệu chứng và làm muộn chẩn đoán.

  • Omeprazol có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do giảm hoặc thiếu acid dịch vị. Do đó cần thận trọng ở những bệnh nhân có dự trữ cơ thể giảm hoặc có các yếu tố có nguy cơ làm giảm sự hấp thu vitamin B12 trong điều trị lâu dài.

  • Omeprazol là một chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hoặc kết thúc điều trị với omeprazol, nên xem xét khả năng tương tác với các sản phẩm thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. Sự tương tác xảy ra giữa clopidogrel và omeprazol. Sự liên quan lâm sàng của sự tương tác này là không chắc chắn. Để phòng ngừa, nên ngưng sử dụng omeprazol và clopidogrel.

  • Kết hợp atazanavir với thuốc ức chế bơm proton không được khuyến cáo. Nếu bắt buộc phải sử dụng đồng thời các thuốc này, phải giám sát lâm sàng chặt chẽ và tăng liều atazanavir đến 400 mg với 100 mg ritonavir; liều omeprazol không được vượt quá 20 mg.

  • Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể dẫn đến tăng nhẹ nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa như Salmonella và Campylobacter.

  • Giảm magie huyết nặng xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị với omeprazol ít nhất 3 tháng, và ở hầu hết các ca khi điều trị trong 1 năm. Biểu hiện nghiêm trọng của hạ magie máu như mệt mỏi, co cứng, mê sảng, co giật, chóng mặt và loạn nhịp thất xuất hiện nhưng có thể bắt đầu một cách âm thầm và bị xem nhẹ. Ở hầu hết các bệnh nhân bị tình trạng này, giảm magie huyết được cải thiện sau khi bù magie và ngưng thuốc ức chế bơm proton.

  • Với các bệnh nhân phải điều trị lâu dài hoặc dùng đồng thời thuốc ức chế bơm proton với digoxin hay các thuốc có thể gây hạ magie huyết (chẳng hạn như thuốc lợi tiểu), cần đo lường mức magie trước khi bắt đầu và trong suốt quá trình điều trị với thuốc ức chế bơm proton.

  • Nếu dùng thuốc ức chế bơm proton liều cao và kéo dài (> 1 năm) làm tăng nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và cột sống, chủ yếu ở người cao tuổi hoặc có các yếu tố nguy cơ khác.

  • Các chất ức chế bơm proton có liên quan đến các trường hợp lupus ban đỏ bán cấp da (SCLE) rất hiếm. Nếu tổn thương xảy ra, đặc biệt là ở vùng da tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, và nếu đi kèm với đau khớp, bệnh nhân nên nhanh chóng tìm sự giúp đỡ y tế và chuyên gia y tế nên cân nhắc ngừng tiêm omeprazol. Nếu đã bị SCLE sau khi điều trị với thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ bị SCLE khi dùng các thuốc ức chế bơm proton khác.

  • Ảnh hưởng đến các xét nghiệm:

    • Tăng mức Chromogranin A (CgA) có thể gây trở ngại cho việc phát hiện các khối u thần kinh nội tiết. Để tránh sự ảnh hưởng này, nên ngưng dùng omeprazol tiêm tĩnh mạch trong ít nhất 5 ngày trước khi đo CgA. Nếu mức CgA và gastrin không trở về khoảng tham chiếu sau lần đo ban đầu, phải đo lại sau 14 ngày ngừng điều trị thuốc ức chế bơm proton.

    • Bệnh nhân nên được theo dõi thường xuyên trong tất cả các đợt điều trị lâu dài, đặc biệt khi thời gian điều trị vượt quá 1 năm.

Oraptic 40mg Bidiphar phù hợp dùng cho đối tượng nào?

  • Theo chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng phụ có thể gặp phải

  • Dị ứng, ngứa

  • Chóng mặt, buồn nôn, tiêu chảy

  • sưng – phù đau vùng tiêm

  • Giảm bạch cầu, tăng men gan

  • Phù mạch, ói mửa, đau đầu

  • Rối loạn tiêu hóa, khô miệng

  • Thông tin với bác sĩ về các tác dụng phụ bạn gặp phải.

Tương tác

  • Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm này.

  • Omeprazol có thể làm tăng nồng độ ciclosporin trong máu.

  • Omeprazol làm tăng tác dụng của kháng sinh diệt trừ H.pyoli, làm tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol.

  • Omeprazol ức chế vừa phải enzym CYP2C19 do đó làm tăng đáng kể nồng độ các thuốc bị chuyển hóa bởi enzym CYP2C19: warfarin và các thuốc đối kháng vitamin K khác, cilostazol, diazepam và phenytoin.

  • Omeprazol ức chế chuyển hóa warfarin, nhưng lại ít làm thay đổi thời gian chảy máu.

  • Omeprazol làm giảm chuyển hoá nifedipin ít nhất là 20% và có thể làm tăng tác dụng của nifedipin.

  • Dùng đồng thời omeprazol 40 mg/ngày làm giảm nồng độ huyết tương của nelfinavir khoảng 40% và 75-90% chất chuyển hóa có hoạt tính M8, có thể là do ức chế enzym Rx chuyển hóa CYP2C19. Dùng đồng thời omeprazol 40 mg/ngày với 300 mg atazanavir/ritonavir 100 mg làm giảm nồng độ huyết tương atazanavir khoảng 75%.

  • Omeprazol làm giảm đáng kể sự hấp thu của posaconazol, erlotinib, ketoconazol, itraconazol khi dùng chung.

  • Omeprazol làm tăng sinh khả dụng của các thuốc: digoxin, saquinavir hoặc ritonavir, methotrexat, tacrolimus.

  • Khi sử dụng omeprazol với clopidogrel làm giảm chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel, dẫn đến giảm khả năng chống kết tập tiểu cầu của clopidogrel.

  • Clarithromycin, voriconazol ức chế chuyển hoá omeprazol và làm cho nồng độ omeprazol tăng cao gấp đôi.

  • Các thuốc cảm ứng enzym gan (rifampicin) làm tăng.

Lý do nên mua Oraptic 40mg Bidiphar tại nhà thuốc

  • Sản phẩm chính hãng.

  • Giá cả phải chăng.

  • Giao hàng tận nơi, nhận hàng thanh toán.

  • Nói không với hàng giả, hàng kém chất lượng.

Hướng dẫn bảo quản Oraptic 40mg Bidiphar

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh nắng mặt trời.

Hướng dẫn xử lý khi bị quên liều, quá liều

  • Quá liều: Đến ngay cơ sở y tế trong trường hợp khẩn cấp.

  • Quên liều: Sử dụng ngay khi nhớ ra. Không sử dụng bù những liều đã quên.

Một số sản phẩm tương tự

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

  • VD-24939-16.

Thông tin khác

  • Sản xuất tại: Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar).

  • Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam.

  • Đóng gói: Hộp 1 lọ + 1 ống dung môi 10ml.

  • Hạn dùng: 36 tháng.

  • Nguồn tham khảo: https://drugbank.vn/

“Cám ơn bạn đã ủng hộ, đồng hành và tin tưởng sử dụng sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh. Sự tin tưởng, yêu mến của Quý khách hàng là niềm tự hào và thành công lớn nhất của chúng tôi trong quá trình phát triển. Chúc bạn ngày mới vui vẻ!”


Câu hỏi thường gặp

  • Giá Oraptic 40mg Bidiphar - Thuốc điều trị loét dạ dày, tá tràng hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá của sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ