A.t nitroglycerin 5mg/5ml
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
A.t nitroglycerin 5mg/5ml là gì?
- A.t nitroglycerin 5mg/5ml là thuốc được sản xuất tại Việt Nam bởi công ty cổ phần Dược phẩm An Thiên. A.t nitroglycerin 5mg/5ml được sử dụng để điều trị các cơn đau thắc ngực và làm giảm huyết áp trong thời gian phẫu thuật. Thuốc đang được các chuyên gia và người dùng đánh giá cao.
Thành phần của A.t nitroglycerin 5mg/5ml
- Nitroglycerin......................5mg/5ml
Chỉ định của A.t nitroglycerin 5mg/5ml
- Điều trị cơn đau thắt ngực với những bệnh nhân không có phản ứng với liều khuyến cáo của nitrat hữu cơ và/hoặc chẹn beta giao cảm, cơn đau thắt ngực và co thắt mạch vành không ổn định.
- Làm giảm huyết áp trong thời gian phẫu thuật.
Liều dùng – Cách dùng của A.t nitroglycerin 5mg/5ml
Cách dùng
- Khi dùng glyceryl trinitrat theo đường tiêm truyền tĩnh mạch, dung dịch trong ống tiêm phải pha loãng với glucose 5% hoặc natri dorid 0,9% đến nồng độ pha loãng cuối 100 mcg/ml. Tránh dùng đồ đựng bằng chất dẻo PVC vì glyceryl trinitrat bị hấp phụ nhiều
Liều dùng
- Liều nitroglycerin nên được điều chỉnh để đáp ứng theo từng bệnh nhân. Với liều lượng khuyến cáo là 10 – 200 mcg/phút nhưng lên đến 400 mcg/phút có thế cần thiết trong một số thủ tục phẫu thuật.
- Trẻ em: Sự an toàn và hiệu quả của nitroglycerin vẫn chưa được xác định ở trẻ em.
- Người lớn tuổi: Chưa thầy bằng chứng cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
Sử dụng trong phẫu thuật:
- Liều khởi đầu 25 mcg/phút để kiểm soát tăng huyết áp, hoặc để hạ huyết áp trong khi phẫu thuật. Liều này có thể được tăng lên bằng cách gia tăng thêm 25 mcg/phút cách 5 phút/1 lần đến khi huyết áp ổn định, tối đa 200 microgam/phút. Liều thường dùng 10 – 200 mcg/phút trong khi phẫu thuật, mặc dù liều lên đến 400 mg/phút có thể dùng trong một số trường hợp.
Thiếu máu cơ tim:
- Các thuốc điều trị thiếu máu cơ tim chu phẫu có thể được bắt đầu với liều 15-20 mcg/phút. Liều này có thể được tăng lên bằng cách gia tăng thêm 10-15 mcg/phút cho đến khi đáp ứng.
Suy tim sung huyết không hồi phục:
- Liều khởi đầu khuyến cáo là 20 – 25 mcg/phút. Liều này có thể được giảm đến 10 mcg/phút, hoặc có thể được tăng lên băng cách gia tăng thêm 20 – 25 mcg/phút, cách 15-30 phút/1 lần cho đến khi hiệu quả mong muốn thu được.
Đau thắt ngực không ổn định:
- Liều ban đầu là 10 mcg/phút được đề nghị. Liều này có thể được tăng lên bằng cách gia tăng thêm 10 mcg/phút, cách 15 – 30 phút/1 lần theo đáp ứng của bệnh nhân.
Điều trị nhồi máu cơ tim cấp: Hiện nay nên thận trọng chỉ giới hạn tiêm tĩnh mạch cho:
- Người bệnh đang đau thắt ngực.
- Người bệnh có nhồi máu cơ tim trước rộng có chống chỉ định dùng thuóc ức chế enzym chuyển angiotensin và áp lực thất trái cuối tâm trương được coi là cao và cần phải giảm tiền gánh.
- Người bệnh có suy thất trái (dùng nitrat phối hợp với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin) hoặc tăng huyết áp nặng.
Khi chưa chẩn đoán phân biệt được giữa nhồi máu cơ tim cấp thường xuyên thành sớm với đau thắt ngực Prinzmetal.
- Cần dùng liệu pháp liều thấp ban đầu để tránh làm giảm huyết áp quá mức (huyết áp tâm thu < 90 mmHg): Glyceryl trinitrat 5 microgam/phút được tăng lên từ 5 đến 20 microgam/phút cách 5-10 phút/1 lần, tối đa 200 microgam/phút (dùng bộ dây truyền thông thường tiêm tĩnh mạch PVC cùng với chai bằng thủy tinh) cho tới khi huyết áp trung binh giảm 10% ở người huyết áp bình thường và giảm khoảng 30% ở người tăng huyết áp: tiêm truyền duy trì trong 24 giờ hoặc lâu hơn. Khi liều 200 microgam/phút không làm hạ huyết áp, phải ngừng truyền vì có kháng nitrat. Sau giai đoạn cấp, có thể dùng glyceryl trinitrat uống, điều chỉnh liều để giảm huyết áp vào khoảng 10% trong 6 tuần hoặc dùng thuốc dán xuyên da (ngừng dùng ban đêm) giống như trong GISSI 3.
Chống chỉ định của A.t nitroglycerin 5mg/5ml
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Huyết áp thấp, trụy tim mạch.
- Thiếu máu nặng.
- Tăng áp lực nội sọ do chấn thương đầu hoặc xuất huyết não.
- Nhồi máu cơ tim thất phải.
- Hẹp van động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
- Viêm màng ngoài tim co thắt.
- Dị ứng với các nitrat hữu cơ.
- Glaucom góc đóng.
- Bệnh nhân sử dụng sildenafil hoặc thuốc ức chế phospho diesterase điều trị rối loạn cương dương hoặc tăng huyết áp động mạch phổi.
Thận trọng của A.t nitroglycerin 5mg/5ml
- Khi dùng thuốc, phải tăng liều từ từ để tránh nguy cơ hạ huyết áp thế đứng và đau đầu ở một số bệnh nhân; nên ngồi hoặc nằm sau khi dùng thuốc.
- Khi dùng liều cao, không nên giảm thuốc đột ngột.
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh suy gan, suy thận nặng, suy tuyến giáp, suy dinh dưỡng. Phải bỏ miếng thuốc dán đi trước khi đánh sốc điện tim hoặc chụp MRI
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc
- Vì an toàn và các chỉ định của thuốc trên bệnh nặng, nên bệnh nhân không được lái xe và vận hành máy móc
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Kinh nghiệm lâm sàng về sử dụng glyceryl trinitrat trong điều trị những người mang thai còn hạn chế, nhất là vào 3 tháng đầu của thời kỳ thai nghén.
Thời kỳ cho con bú:
- Chưa có số liệu đáng tin cậy về sự tích lũy của glyceryl trinitrat trong sữa mẹ nên khi người mẹ dùng thuốc thì ngừng cho con bú
Tác dụng không mong muốn (ADR) của A.t nitroglycerin 5mg/5ml
- Giãn mạch ngoại vi làm da bừng đỏ nhất là ở ngực và mặt; giãn các mạch trong mắt dễ gây tăng tiết dịch và làm tăng nhãn áp; giãn các mạch trong não có thể gây tăng áp lực nội sọ và làm đau đầu.
- Hạ huyết áp thế đứng, choáng váng, chóng mặt hay xảy ra khi dùng thuốc cho những người bệnh có huyết áp đã thấp, người cao tuối.
- Có thể có nối ban, viêm da tróc vảy, rối loạn tiêu hóa.
- Với liều cao hơn liều điều trị, có thể gây methemoglobin máu do thuốc oxy hóa Fe2+ của huyết cầu tố thành Fe3+ làm cho huyết cầu tố không vận chuyển được oxy.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Toàn thân: Đau đầu (50%), chóng mặt.
- Tuần hoàn: Tim đập nhanh, hạ huyết áp.
- Mặt: Đỏ ửng.
- Da: Viêm da dị ứng.
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Da: Dị ứng, man ngứa.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
- Toàn thân: Ngất.
- Tuần hoàn: Tím tái, methemoglobin huyết.
- Vị giác: Mất vị giác.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR của A.t nitroglycerin 5mg/5ml
- Hạ huyết áp, ngất được xử lý bằng cách để bệnh nhân nằm nghiêng, đầu thấp. Thuốc tăng huyết áp có thể dùng trong hạ huyết áp nặng. Trường hợp ngộ độc có thể dùng oxy và hỗ trợ hô hấp đồng thời truyền điện giải để tăng thể tích tuần hoàn. Nếu bị methemoglobin, truyền tĩnh mạch methylthionin clorid
Tương tác với các thuốc khác:
- Dùng đồng thời với các thuốc giãn mạch khác, thuốc chẹn calci, thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn beta, thuốc lọi tiểu, thuốc hạ huyết áp, thuốc chống trầm cảm ba vòng và thuốc an thần, cũng như uống rượu, có thề làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc.
- Hiệu lực hạ huyết áp của nitroglycerin sẽ tăng lên nếu sử dụng cùng với thuốc ức chế phosphodiesterase (ví dụ sildenafil, vardenafil, tadalafil) được sử dụng điều trị rối loạn cương dương. Điều này có thể đe dọa tính mạng bởi biến chứng tim mạch. Bệnh nhân được điều trị bằng nitrat không được sử dụng các chất ức chế phosphodiesterase (ví dụ sildenafil, vardenafil, tadalafil)
- Truyền tĩnh mạch đồng thời chất hoạt hóa plasminogen mô tPA) và nitroglycerin có thể làm tăng độ thanh thải của tPA trong huyết tương bằng cách tăng lưu lượng máu ở gan.
- Báo cáo cho rằng khi dùng đồng thời nitroglycerin và dihydroergotamin có thể làm tăng nồng độ máu của dihydroergotamin. cần chú ý đặc biệt ở những bệnh nhân bị bệnh mạch vành, vì dihydroergotamin đối kháng tác dụng nitroglycerin và có thể dẫn đến co mạch vành.
- Sử dụng đồng thời heparin và nitroglycerin đường tĩnh mạch có thể làm mất một phần tác dụng của heparin.
- Dùng đồng thời nitroglycerin với acid acetyl salicylic có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của nitroglycerin, các thuốc chống viêm không steroid, trừ acid acetyl salicylic có thể làm giảm đáp ứng điều trị của nitroglycerin.
- Sapropterin (tetrahydrobiopterin, BH4) là một cofactor tổng hợp oxid nitrit (NO). Cảnh báo khi sử dụng đồng thời các thuốc chứa sapropterin với tất cả các tác nhân gây giãn mạch bằng cách chuyển hóa hay hoạt hóa oxid nitrit (NO), bao gồm cả thuốc sinh NO cổ điền (ví dụ như glyceryl trinitrat (GTN), sorbid dinitrat (ISDN), isosorbid 5 – mononitrat (5-ISMN) và các thuốc khác).
Quá liều và xử trí của A.t nitroglycerin 5mg/5ml
- Nitroglycerin dùng quá liều có thể gây nên hạ huyết áp nghiêm trọng kèm theo trụy tim mạch, ngất, đau đầu dữ dội, chóng mặt, rối loạn thị giác, tăng áp lực nội sọ, buồn nôn và nôn, đau quặn bụng, ỉa chảy, khó thở, methemoglobin huyết, bại liệt, hôn mê.
- Cách xử trí: Cần để bệnh nhân ở tư thế nằm, nâng cao 2 chân, nhằm mục đích cải thiện lượng máu trở về từ tĩnh mạch. Phải truyền dịch và phải giữ cho đường thở được thông thoáng. Không nên dùng những chất co mạch vì có hại nhiều hơn lợi. Khi methemoglobin huyết xuất hiện, cần xử trí bằng tiêm dung dịch xanh methylen.
Đóng gói
- Hộp 10 ống x 5ml
Xuất xứ
- Việt Nam
Nhà sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên.
Giá A.t nitroglycerin 5mg/5ml là bao nhiêu?
- Giá của A.t nitroglycerin 5mg/5ml hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá A.t nitroglycerin 5mg/5ml các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0889.969.368 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Mua A.t nitroglycerin 5mg/5ml ở đâu?
Mua hàng chính hãng sản phẩm A.t nitroglycerin 5mg/5ml tại Nhà thuốc Tuệ Minh bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
- Mua hàng trên website: nhathuoctueminh.net
- Hoặc gọi ngay số hotline: Call/Zalo: 0889.969.368 để được các dược sĩ tư vấn miễn phí.
Câu hỏi thường gặp
Nhà thuốc Tuệ Minh luôn cam kết cung cấp các sản phẩm chất lượng đến tận tay khách hàng. Mua sản phẩm A.t nitroglycerin 5mg/5ml chính hãng tại Nhà thuốc Tuệ Minh bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo 2 khung giờ sau: sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Mua hàng trên website: nhathuoctueminh.net
- Hoặc gọi ngay số hotline: 0971.899.466; hoặc nhắn tin Zalo: 090.179.6388 để được các dược sĩ tư vấn miễn phí.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này