Adrim 10mg/5ml - Thuốc điều trị ung thư của Fresenius Kabi
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Adrim 10mg/5ml là sản phẩm gì?
-
Adrim 10mg/5ml là sản phẩm có tác dụng điều trị bệnh ung thư hiệu quả. Adrim 10mg/5ml bào chế dạng dung dịch tiêm truyền, chống chỉ định với người bị suy gan thận.
Thành phần của Adrim 10mg/5ml
-
Doxorubicin hydrochloride 2mg/ml;
-
Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế
-
Dung dịch tiêm truyền.
Công dụng - Chỉ định của Adrim 10mg/5ml
-
Thuốc có hiệu quả làm thoái triển nhiều tình trạng tân sản như bệnh bạch cầu cấp nguyên bào dòng lympho và dòng tủy, bướu Wilm, u nguyên bào thần kinh, sarcoma xương và mô mềm, ung thư biểu mô vú, ung thư biểu mô buồng trứng, ung thư bàng quang tế bào chuyển tiếp, ung thư tuyến giáp, ung thư dạ dày, bệnh lympho ác tính cả thể Hodgkins và non-Hodgkins, ung thư biểu mô phế quản (phổi) trong đó tế bào nhỏ đáp ứng tối ưu hơn các dòng tế bào khác.
-
Thuốc cũng được chỉ định như thuốc kết hợp trong phác đồ điều trị cho phụ nữ có bằng chứng liên quan đến hạch bạch huyết ở nách sau khi cắt bỏ ung thư vú.
Cách dùng - Liều dùng của Adrim 10mg/5ml
-
Cách dùng: Thuốc dùng bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch. Nên truyền doxorubicin chậm vào đường truyền dung dịch NaCl 0,9% hoặc Dextrose 5% có sẵn.
-
Liều dùng:
-
Dùng đơn trị liệu:
-
Phác đồ thường dùng nhất là 60-75 mg/m2 tiêm truyền tĩnh mạch một lần cách nhau 21 ngày. Nên giảm liều ở các bệnh nhân dự trữ tủy không đầy đủ do tuổi già, hoặc do quá trình điều trị trước đó, hoặc thâm nhiễm tân sản tủy.
-
-
Liệu pháp phối hợp: Doxorubicin được dùng đồng thời với các thuốc hoá trị khác, bằng chứng là trong điều trị một số bệnh ung thư, phác đồ phối hợp tỏ ra ưu việt hơn so với sử dụng đơn trị liệu:
-
Liều dùng thông thường của doxorubicin là 40 - 60 mg/m2 tiêm tĩnh mạch một lần cách nhau 21-28 ngày.
-
-
Bệnh nhân ung thư vú giai đoạn sớm:
-
Liên quan đến các hạch bạch huyết nách, chế độ điều trị liều kết hợp AC (doxorubicin 60 mg/m2 và cyclophosphamid 600mg/m2) tiêm tĩnh mạch vào ngày 1 của mỗi chu kỳ điều trị 21 ngày. Việc điều trị đã sử dụng phác đồ gồm bốn chu kỳ.
-
-
Điều chỉnh liều:
-
Trường hợp tăng bilirubin huyết (nồng độ bilirubin trong huyết tương từ 1,2-3mg/dL) liều doxorubicin phải giảm như sau: Liều giảm 50%.
-
Trường hợp tăng bilirubin huyết (nồng độ bilirubin trong huyết tương từ 3,1-5mg/dL) liều doxorubicin phải giảm như sau: Liều giảm 75%.
-
-
Chống chỉ định của Adrim 10mg/5ml
-
Không đề xuất điều trị doxorubicin nếu bệnh nhân có các tình trạng sau đây:
-
Lượng bạch cầu trung tính trước điều trị < 1500 tế bào/mm3.
-
Suy gan nặng.
-
Vừa trải qua nhồi máu cơ tim.
-
Suy cơ tim nặng.
-
Rối loạn nhịp tim nghiêm trọng.
-
Điều trị trước đó băng các liều gây tích lũy doxorubicin, daunorubicin, idarubicin, và/hoặc các anthracyclin và anthracenedion khac.
-
Quá mẫn với doxorubicin, bất kỳ các tá dược nào trong thuốc, hoặc các anthracyclin và anthracenedion khác.
-
Lưu ý khi sử dụng Adrim 10mg/5ml
-
Bệnh nhân nên được phục hồi các độc tính cấp của lần đầu tiên điều trị bằng các thuốc gây độc tế bào trước đó (như viêm miệng, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và các nhiễm trùng toàn thân) trước khi điều trị bằng doxorubicin.
-
Cần thận trọng theo dõi bệnh nhân và các kết quả xét nghiệm khi điều trị bằng doxorubicin. Nên kiểm tra chức năng gan, thận trước và trong quá trình điều trị.
-
Nên theo dõi nồng độ acid uric máu và áp dụng các biện pháp điều trị phù hợp nếu tăng acid uric máu.
-
Nên theo dõi chặt chẽ chức năng tim trước khi bắt đầu và trong quá trình điều trị để giảm thiểu tối đa nguy cơ gây độc trên tim.
-
Doxorubicin có thể gây suy tủy, nên xác định các chỉ số huyết học bao gồm cả số lượng bạch cầu trước và trong mỗi liệu trình điều trị.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai:
-
Không được dùng doxorubicin trong thời kỳ mang thai. Chỉ nên dùng các thuốc chống ung thư trong những chỉ định rất hạn chế và cân nhắc giữa lợi ích của thuốc cho người mẹ và nguy cơ gây hại cho thai nhi. Trong các nghiên cứu trên động vật, doxorubicin cho thấy gây tổn hại trên bào thai và gây quái thai.
-
Nam giới và phụ nữ nên sử dụng biện pháp tránh thai có hiệu quả trong và tới 6 tháng sau điều trị.
-
-
Phụ nữ cho con bú:
-
Doxorubicin đã được ghi nhận bài tiết qua sữa mẹ. Không thể loại trừ nguy cơ trên trẻ bú mẹ. Do chống chỉ định sử dụng doxorubicin trong thời kỳ cho con bú, nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng doxorubicin.
-
-
Khả năng sinh sản:
-
Trên phụ nữ, doxorubicin có thể gây vô kinh và vô sinh trong giai đoạn dùng thuốc. Sử dụng trứng và kinh nguyệt xuất hiện trở lại sau khi ngừng điều trị, tuy nhiên đã ghi nhận được trường hợp mãn kinh sớm.
-
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Doxorubicin có thể làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc nên phải thận trọng nếu thực hiện các hoạt động này khi đang dùng thuốc.
Tác dụng phụ của Adrim 10mg/5ml
-
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:
-
Rất phổ biến: nhiễm trùng
-
Thường gặp: nhiễm trùng hoặc nhiễm trùng huyết
-
Ít gặp: sốc nhiễm khuẩn.
-
-
Các khối u lành tính, ác tính và không xác định (gồm cả các nang và polyo):
-
Ít gặp: bệnh bạch cầu lympho cấp tính, bạch cầu dòng tủy cấp tính.
-
Rất hiếm gặp: khối u thứ phát.
-
-
Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
-
Rất phổ biến: suy tủy, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu, thiếu oxy ở mô hoặc hoại tử, hiamr bạch cầu trung tính có sốt.
-
Ít gặp: bạch cầu dòng tủy thứ cấp.
-
-
Rối loạn hệ miễn dịch:
-
Hiếm gặp: phù mạch ở mắt, môi và lưỡi có kèm suy hô hấp.
-
Rất hiếm gặp: sốc phản vệ
-
Chưa biết rõ: phản ứng phản vệ.
-
-
Rối loạn chuyển hóa và dịnh dưỡng:
-
Rất phổ biến: chán ăn
-
Thường gặp: mất nước
-
Rất hiếm gặp: tăng acid uric trong máu.
-
Chưa biết rõ: họi chứng ly giải khối u.
-
-
Rối loạn thị giác:
-
Thường gặp: viêm kết mạc
-
Chưa biết rõ: viêm giác mạc, chảy nước mắt.
-
-
Rối loạn trên tim:
-
Thường gặp: độc tính trên tim, như bệnh lý cơ tim, nhịp tim nhanh xoang, loạn nhịp tim, chậm nhịp tim, suy tim sung huyết.
-
Rất hiếm gặp: Block nhĩ thất, block bó nhánh
-
-
Rối loạn mạch:
-
Rất phổ biến: viêm tác tĩnh mạch
-
Thường gặp: viêm tĩnh mạch, xuất huyết
-
Ít gặp: huyết khối
-
Rất hiếm gặp: sốc
-
Chưa biết rõ: nóng bừng
-
-
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
-
Hiếm gặp: suy hô hấp, sưng niêm mạc mũi, thở nhanh, khó thở, viêm phổi do tia xạ
-
-
Rối loạn tiêu hóa:
-
Rất phổ biến: buồn nôn, nôn, viêm miệng, viêm niêm mạc, tiêu chảy
-
Thường gặp: viêm thực quản, đau bụng hoặc cảm giác nóng rát
-
Ít gặp: xuất huyết tiêu hóa, viêm đại tràng, viêm dạ dày ăn mòn, viêm đại tràng hoại tử, đôi lúc có nhiễm trùng nghiêm trọng trong trường hợp dùng đồng thời Doxorubicin và cytarabin
-
Rất hiếm gặp: loét, mất máu niêm mạc miệng
-
-
Rối loạn gan mật:
-
Chưa biết rõ: độc tính trên gan, tăng tạm thời men gan
-
-
Rối loạn da và mô dưới da:
-
Rất phổ biến: đọc tính tại chỗ, bong tróc móng, chứng phát ban, ban đỏ, nhạy cảm với ánh sáng, rụng tóc
-
Thường gặp: ngứa, mẫn cảm của vùng chiếu xạ (hội chứng tái lập), tăng sắc tố da và móng, nổi mề đay
-
Rất hiếm gặp: ban đỏ acral
-
Chưa biết rõ: hội chứng cảm giác ở lòng bàn tay, bàn chân.
-
-
Rối loạn cơ xương và mô liên kết:
-
Thường gặp: sau khi bơm thuốc vào bàng quang: viêm bàng quang với tiểu khó, tiểu buốt, tiểu ra máu, tiểu nhiều, tiểu đêm, tiểu rát, hoại tử có thắt bàng quang.
-
Chưa biết rõ: thay đổi màu sắc nước tiểu đỏ 1-2 ngày sau khi dùng thuốc, suy thận cấp
-
-
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú:
-
Rất hiếm gặp: vô kinh, giảm số lượng tinh trùng, mất tinh trùng
-
-
Các rối loạn chung và tại vị trí đưa thuốc:
-
Rất phổ biến: sốt, suy nhược, ớn lạnh
-
Thường gặp: phản ứng tại vị trí truyền
-
Rất hiếm gặp: mệt mỏi, yếu
-
-
Các xét ngiệm:
-
Rất phổ biến: giảm LVEF không có triệu chứng, điện tâm đồ bất thường, nồng độ giá trị transaminase bất thường, tăng cân.
-
Tương tác thuốc
-
Sử dụng động thời với các thuốc chống ung thư khác như: anthracycil (daunorubicin, epirubicin, idarubicin), cisplatin, cyclophosphamid, ciclosporin, cytarabin, dacarbazin, dactinomycin, fluorouracil, mitomycin C và các taxan có thể làm tăng nguy cơ suy tim sung huyết gây ra bởi doxorubicin. Dược động học doxorubicin có thay đổi đáng kể khi dùng ngay sau khi truyền tĩnh mạch ngắn paclitaxel. Sử dụng thuốc đồng thời với paclitaxel làm giảm độ thanh thải của doxorubicin và đã được ghi nhân làm xuất hiện nhiều hơn đợt giảm bạch cầu và viêm miệng.
-
Tăng độc tính trên tim cũng đã được ghi nhận khi dùng đồng thời với các thuốc có hoạt tính trên tim như thuốc chẹn kênh canxi và veraoamil (kèm theo tăng nồng độ đỉnh, thời gian bán thải và thể tích phân bố của doxorubicin). Cần theo dõi chặt chẽ chức năng tim khi sử dụng các phác đồ phối hợp này.
-
Sử dụng trastuzumab kết hợp với các antharacyclin ( như doxorubicin) làm tăng nguy cơ gây độc trên tim.
-
Cần kiểm soát chặt chẽ, theo dõi chức năng tim khi phối hợp đồng thời trastuzumab và các anthracyclin.
-
Doxorubicin chuyển hóa qua trung gian cytochrome P450 (CYP450) và là cơ chất của hệ vận chuyển xuyên màng Pgp. Dùng đồng thời doxorubicin với các chất ức chế CYP450 hoặc Pgp có thể làm tăng nồng độ doxorubicin trong huyết tương và tăng độc tính. Và ngược lại.
-
Ciclosporin thuốc ức chế CYP3A4 và Pgp làm tăng AUC của doxorubicin. Vì vậy cần chỉnh liều khi phối hợp 2 thuốc này.
-
Cimetidin cũng làm giảm độ thanh thải huyết tương và tăng AUC của doxorubicin.
-
Tăng tỷ lệ viêm bàng quang xuất huyết đã được ghi nhân nếu sử dụng doxorubicin sau khi dùng cyclophosphamide.
-
Do doxorubicin chuyển hóa nhanh và thải trừ chủ yếu qua đường mật, sử dụng đồng thời thuốc với các hóa trị liệu đã được biết có đọc tính trên gan (như mercaptopurin, methotrexat, streptozocin) có thể làm tăng độc tính của doxorubicin do giảm thanh thải thuốc tại gan.
-
Rối loạn hệ tạo máu đã được ghi nhân sau khi dùng đồng thời doxorubicin với các thuốc ảnh hưởng đến chức năng tủy xương (như các dẫn chất amidopyrin, các thuốc kháng retrovius, chloramphenicol, phenytoin, các sulphonamid).
-
Tỷ lệ giảm bạch cầu và giảm tiều cầu đã được ghi nhận sau khi dùng đồng thời với progesteron.
-
Độc tính trên thận của amphotericin B có thể xuất hiện rõ trong quá trình điều trị bằng doxorubicin.
-
Nồng độ doxorubicin trong huyết thanh tăng đã được ghi nhân khi dùng đồng thời doxorubicin và ritonavir.
-
Tránh sử dụng doxorubicin cùng với các thuốc chống ung thư khác (như cytarabin, cisplatin, cyclophosphamid), Clozapin, Digoxin.
Xử trí khi quên liều
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Xử trí khi quá liều
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 25 độ C.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
-
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 1 lọ 5 ml.
Nhà sản xuất
-
Fresenius Kabi Oncology Ltd.
Sản phẩm tương tự
Giá Adrim 10mg/5ml là bao nhiêu?
- Giá Adrim 10mg/5ml hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá Hòa hãn linh các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0889.969.368 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Mua Adrim 10mg/5ml ở đâu?
Mua hàng chính hãng sản phẩm Adrim 10mg/5ml tại Nhà thuốc Tuệ Minh bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
- Mua hàng trên website: nhathuoctueminh.net
- Hoặc gọi ngay số hotline: Call/Zalo: 0889.969.368 để được các dược sĩ tư vấn miễn phí.
Câu hỏi thường gặp
Nhà thuốc Tuệ Minh luôn cam kết cung cấp các sản phẩm chất lượng đến tận tay khách hàng. Mua sản phẩm Adrim 10mg/5ml - Thuốc điều trị ung thư của Fresenius Kabi chính hãng tại Nhà thuốc Tuệ Minh bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo 2 khung giờ sau: sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Mua hàng trên website: nhathuoctueminh.net
- Hoặc gọi ngay số hotline: 0971.899.466; hoặc nhắn tin Zalo: 090.179.6388 để được các dược sĩ tư vấn miễn phí.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này