Amimoplasmal 5% 500ml
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Amimoplasmal 5% 500ml là gì?
- Amimoplasmal 5% 500ml giúp nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch. Amimoplasmal 5% 500ml đang được nhà thuốc Tuệ minh phân phối sỉ, lẻ chính hãng trên toàn quốc giá tốt.
Thành phần
- Dược chất chính: Amino Acids.
- Tá dược: Acetylcystein, Acid Citric Monohydrate, nước cất pha tiêm.
Công dụng
- Cung cấp các Amino Acids như một chất nền cho quá trình tổng hợp protein trong chế độ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, khi nuôi dưỡng qua đường uống và đường tiêu hóa không thể thực hiện được, không đủ hoặc chống chỉ định.
- Trong nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, nên luôn luôn truyền dung dịch Amino Acids phối hợp với một lượng thích hợp dung dịch cung cấp năng lượng, ví dụ các dung dịch Carbohydrate.
Cách dùng
- Phương pháp truyền và thời gian sử dụng: Truyền tĩnh mạch trung tâm.
- Dung dịch Amino Acid có thể được sử dụng mỗi khi dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch được chỉ định.
- Aminoplasmal B. Braun 10% E chỉ là một thành phần của dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch. Trong dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch, cung cấp amino acid phải được kết hợp với cung cấp các nguồn năng lượng, acid béo thiết yếu, vitamin và các nguyên tố vi lượng.
Liều dùng
- Liều dùng được điều chỉnh theo nhu cầu của từng bệnh nhân về Amino Acids, chất điện giải và dịch cơ thể, phụ thuộc vào điều kiện lâm sàng của bệnh nhân (tình trạng dinh dưỡng và/hoặc mức độ dị hóa nitơ do bệnh lý).
- Liều dùng cho người lớn và trẻ vị thành niên từ 15-17 tuổi:
- Liều trung bình hàng ngày: 10 – 20ml/kg thể trọng.
- Tương đương 1,0 - 2,0 g amino acid/kg thể trọng.
- Hoặc tương đương: 700 – 1400 ml cho bệnh nhân nặng 70 kg.
- Liều tối đa hàng ngày: 20 ml/kg thể trọng.
- Tương đương: 2,0g amino acid/kg thể trọng.
- Tương đương: 140g amino acid cho bệnh nhân nặng 70 kg.
- Hoặc tương đương: 1400 ml cho bệnh nhân nặng 70 kg.
- Tốc độ truyền và giọt tối đa: 1,0 ml/kg thể trọng/giờ
- Tương đương: 0,1 g amino acid/kg thể trọng/giờ.
- Hoặc tương đương: 25 giọt/phút cho bệnh nhân nặng 70 kg.
- Tương đương: 1,17 ml/ phút cho bệnh nhân nặng 70 kg.
- Liều dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên đến 14 tuổi:
- Liều khuyến cáo được đưa ra ở đây là giá trị trung bình có tính chất định hướng. Liều phải được điều chỉnh tương ứng theo lứa tuổi của từng bệnh nhân, giai đoạn phát triển của bệnh và tình trạng bệnh tật.
- Liều hàng ngày cho trẻ từ 3-5 tuổi: 15ml/kg thể trọng/ngày và tương đương với 1,5 g amino acid/kg thể trọng/ngày.
- Liều hàng ngày cho trẻ từ 6 - 14 tuổi: 10ml/kg thể trọng/ngày và tương đương với 1,0 g amino acid/kg thể trọng/ngày.
- Tốc độ truyền tối đa: 1,0 ml/kg thể trọng/giờ, tương ứng với 0,1 g amino acid/kg thể trọng/giờ.
Làm gì khi quá liều?
- Việc dùng quá liều hoặc truyền quá nhanh có thể dẫn đến các phản ứng không dung nạp và có thể biểu hiện dưới dạng buồn nôn, rét run, ói mửa và bị thất thoát Amino Acids qua thận.
- Nếu phản ứng không hấp thu xảy ra, phải ngừng truyền tạm thời và sau đó tiếp tục truyền lại với tốc độ thấp hơn.
Làm gì khi quên liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
- Có tác dụng không mong muốn, tuy nhiên các tác dụng phụ không cụ thể cho sản phẩm này nhưng có thể xuất hiện như kết quả của nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, đặc biệt ở giai đoạn bắt đầu.
- Ít gặp (<1/100; ≥1/1000):
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn
- Rối loạn chung: Đau đầu, rét run, sốt
- Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Amino Acids có mặt trong dung dịch.
- Chuyển hóa Amino Acids bất thường bẩm sinh.
- Rối loạn tuần hoàn nghiêm trọng đe dọa đến tính mạng, ví dụ bị sốc.
- Giảm Oxy huyết.
- Nhiễm acid chuyển hóa.
- Bệnh gan tiến triển.
- Suy thận nặng không phải lọc máu hoặc thẩm tách máu.
- Nồng độ bệnh lý hoặc cao trong huyết thanh của bất kỳ chất điện giải nào trong thành phần sản phẩm.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
- Chống chỉ định chung trong truyền tĩnh mạch:
- Suy tim mất bù.
- Phù phổi cấp.
- Tình trạng ứ nước.
Thận trọng khi dùng thuốc
- Aminoplasmal B. Braun 10% E được sử dụng thận trọng và chỉ sau khi cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích mong đợi và rủi ro tiềm tàng ở những bệnh nhân rối loạn chuyển hóa Amino Acids do các nguyên nhân khác ngoài những nguyên nhân được đề cập trong mục “Chống chỉ định”:
-
Trên những bệnh nhân suy gan, suy thận liều phải được điều chỉnh cho từng bệnh nhân.
-
Cần phải cẩn trọng kiểm tra những bệnh nhân bị tăng áp lực thẩm thấu huyết thanh.
-
Trong trường hợp mất nước nhược trương nên điều chỉnh bằng cách cung cấp đủ dịch và chất điện giải trước khi dùng dung dịch dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch.
-
Trong suốt quá trình điều trị phải thường xuyên theo dõi điện giải huyết thanh, đường máu, cân bằng chất lỏng, cân bằng acid-base, chức năng thận (BUN, Creatinin).
-
Cũng nên kiểm soát protein huyết thanh và kiểm tra chức năng gan.
-
Nên cẩn trọng khi truyền một lượng lớn dịch cho bệnh nhân bị suy tim.
-
Aminoplasmal B. Braun 10% E có thể được sử dụng như một phần nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch toàn phần khi kết hợp lượng chất bổ sung năng lượng thích hợp như (dung dịch carbohydrate, nhũ tương béo), vitamin, các nguyên tố vi lượng.
-
Nếu Aminoplasmal B. Braun 10% E được dùng kết hợp với các dung dịch dinh dưỡng khác, khả năng truyền tĩnh mạch ngoại vi phụ thuộc vào nồng độ áp lực thẩm thấu của dung dịch hỗn hợp.
-
Nên kiểm tra hàng ngày ở vị trí truyền các dấu hiệu viêm hoặc nhiễm trùng.
-
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Chưa có báo cáo về khả năng lái xe và vận hành máy móc khi điều trị với Aminoplasmal.
- Thời kỳ mang thai và cho con bú:
- Chưa thực hiện nghiên cứu trên phụ nữ mang thai và cho con bú. Không có dữ liệu tiền lâm sàng liên quan đến việc dùng Aminoplasmal B. Braun 10% E trong suốt quá trình mang thai.
- Chỉ nên dùng Aminoplasmal B. Braun 10% E cho phụ nữ mang thai và cho con bú sau khi đã đánh giá cẩn thận lợi ích và rủi ro có thể.
Tương tác thuốc
- Chưa có báo cáo về tương tác thuốc Aminoplasmal.
Quy cách
- Thùng 10 chai.
Nhà sản xuất
- BRAUN.
Nước sản xuất
- GERMANY.
Giá Amimoplasmal 5% 500ml là bao nhiêu?
- Giá của Amimoplasmal 5% 500ml hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá Amimoplasmal 5% 500ml các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0889.969.368 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Mua Amimoplasmal 5% 500ml ở đâu?
Mua hàng chính hãng sản phẩm Amimoplasmal 5% 500ml tại Nhà thuốc Tuệ Minh bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
- Mua hàng trên website: nhathuoctueminh.net
- Hoặc gọi ngay số hotline: Call/Zalo: 0889.969.368 để được các dược sĩ tư vấn miễn phí.
Câu hỏi thường gặp
Nhà thuốc Tuệ Minh luôn cam kết cung cấp các sản phẩm chất lượng đến tận tay khách hàng. Mua sản phẩm Amimoplasmal 5% 500ml chính hãng tại Nhà thuốc Tuệ Minh bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo 2 khung giờ sau: sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Mua hàng trên website: nhathuoctueminh.net
- Hoặc gọi ngay số hotline: 0971.899.466; hoặc nhắn tin Zalo: 090.179.6388 để được các dược sĩ tư vấn miễn phí.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này