Amitriptyline Hydrochloride 10mg - Thuốc điều trị trầm cảm hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-11-27 03:41:52

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-29098-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Amitriptyline Hydrochloride 10mg là sản phẩm gì?

  • Amitriptyline Hydrochloride 10mg với thành phần chính Amitriptylin HCl, có tác dụng điều trị bệnh trầm cảm hiệu quả. Amitriptyline Hydrochloride 10mg dùng cho người trên 16 tuổi.

Thành phần của Amitriptyline Hydrochloride 10mg

  • Amitriptylin HCl 10mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Amitriptyline Hydrochloride 10mg

  • Thuốc này được dùng để điều trị:

    • Trầm cảm (đặc biệt khi liên quan đến rối loạn giấc ngủ). Không khuyến cáo dùng cho trẻ dưới 16 tuổi để điều trị trầm cảm.

    • Đái dầm vào ban đêm.

Cách dùng - Liều dùng Amitriptyline Hydrochloride 10mg

  • Cách dùng:

    • Uống thuốc với một cốc nước.

  • Liều lượng:

    • Điều trị trầm cảm.

      • Người lớn.

      • Liều khởi đầu thường dùng là 75 mg/ngày, chia làm 2 lần hoặc dùng 1 lần duy nhất trước khi đi ngủ. Có thể tăng liều lên đến 150 mg/ngày, liều bổ sung cho liều đang sử dụng nên uống vào buổi chiều muộn hoặc trước khi đi ngủ.

      • Liều duy trì 50 – 100 mg/ngày.

      • Khi triệu chứng cải thiện, bác sĩ sẽ giảm liều thuốccho bệnh nhân.

      • Người cao tuổi:

      • Liều khởi đầu: 10 - 25 mg/ngày x 3 lần/ngày.

      • Liều duy trì: 50 mg/ngày.

      • Trẻ em: Không khuyến cáo dùng thuốc này cho trẻ em dưới 16 tuổi để điều trị trầm cảm.

    • Điều trị đái dầm.

      • Trẻ 6 – 10 tuổi dùng liều 10 - 20 mg/ngày.

      • Trẻ 11 – 16 tuổi: dùng liều 25 mg/ngày.

      • Khoảng thời gian điều trị không nên kéo dài quả 3 tháng

      • Không dùng thuốc cho trẻ dưới 6 tuổi để điều trị đại dầm.

Chống chỉ định của Amitriptyline Hydrochloride 10mg

  • Đang dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAOI: Monoamine Oxidase Inhibitor) để điều trị trầm cảm hoặc có sử dụng các thuốc này trong khoảng thời gian 2 tuần trước khi dùng thuốc này.

  • Đang hồi phục sau tình trạng đau tim.

  • Tắc động mạch vành hoặc suy tim.

  • Đang sử dụng thuốc làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ amiodaron, terfenadin, astemizol, sertindol, pimozid, thioridazin, sotalol.

  • Nhịp tim bắt thường hoặc blốc tim (làm chậm tạo ra các xung điện gây ra nhịp đập của tim).

  • Bị hưng cảm (cảm giác quá phấn khích).

  • Bệnh gan nặng

  • Rối loạn porphyrin (bệnh về protein máu ảnh hưởng đến da liễu, ruột và hệ thần kinh), Không nên dùng thuốc này cho trẻ dưới 6 tuổi.

  • Đang cho con bú.

  • Không khuyến cáo dùng thuốc này để điều trị trầm cắm cho trẻ em dưới 16 tuổi.

Lưu ý thận trọng khi sử dụng Amitriptyline Hydrochloride 10mg

  •  Có tiền sử hoặc đang bị động kinh.

  • Đang có vấn đề về gan.

  • Đang bị đái tháo đường.

  • Đang có vấn đề về bài xuất nước tiểu.

  • Phì đại tuyến tiền liệt.

  • Tăng nhãn áp (ví dụ: glaucom).

  • Bệnh về tim.

  • Cường giáp.

  • Tâm thần phân liệt, hưng – trầm cảm.

  • Được điều trị bằng biện pháp sốc điện.

  • Thoát vị hoành (cơ hoành bị yếu gây ợ nóng).

  • U tuỷ thượng thận (loại khối u hiếm gặp ở tuyến thượng thận).

  • Có kế hoạch phẫu thuật trong thời gian sắp tới.

  • Hút thuốc.

  • Các vấn đề về máu.

  • Cần đặc biệt thận trong khi dùng thuốc này cho bệnh nhân cao tuổi.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không sử dùng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc này có thể gây buồn ngủ và làm giảm sự tỉnh táo, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi dùng thuốc này.

Tác dụng phụ của thuốc Amitriptyline Hydrochloride 10mg

  • Phát ban, ngứa, sưng ở mặt và lưỡi, khó thở, tăng nhạy cảm với ánh sáng.

  • Hội chứng ác tính do thuốc an thần. Các triệu chứng có thể xảy ra gồm: sốt, chuột rút, mê sảng.

  • Nếu bệnh nhân gặp phải một số tác dụng sau, vẫn tiếp tục dùng thuốc nhưng cần có sự can thiệp y tế càng sớm càng tốt: gặp vấn đề về tuỷ xương và sự tạo thành tế bào máu.

  • Các triệu chứng có thể gồm: đau họng, loét miệng và nhiễm khuẩn tái diễn, dễ chảy máu hoặc dễ xuất hiện các vết bầm tím.

  • Mắt nhìn mờ, nhìn cầu vồng và đau mắt. Bệnh nhân nên khảm mắt ngay trước khi tiếp tục điều trị với thuốc này. Tình trạng này có thể là dấu hiệu tăng nhãn áp cấp tính.

  • Một vấn đề về tim được gọi là kéo dài khoảng QT (hiển thị trên điện tâm đồ).

  • Táo bón, sưng bụng, sốt và nôn. Những triệu chứng này có thể là do ruột bị liệt.

  • Vàng da và màu trắng trong mắt bị vàng. Những triệu chứng này có thể là do gan bị ảnh hưởng.

  • Bệnh nhân có thể có ý nghĩ tự làm hại bản thân hoặc tự sắt trong khi dùng thuốc này, hoặc ngay sau khi được bác sĩ chỉ định ngừng dùng thuốc. Nếu bệnh nhân có ý nghĩ này tại bất kỳ thời điểm nào, cần liên hệ với bác sĩ hoặc trực tiếp đến bệnh viện.

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống trầm cảm nhóm ức chế monoamin oxidase .

  • Nên chờ ít nhất 14 ngày sau khi ngừng dùng thuốc MAOI trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc này.

  • Thuốc sử dụng để điều trị tăng huyết áp (ví dụ: guanethidin, debrisoquin, betanidin, clonidin).

  • Astemizol và terfenadin, sử dụng để điều trị sốt cỏ khô và các tình trạng dị ứng khác.

  • Các thuốc dùng để điều trị dị ứng nặng và sốc như adrenalin, ephedrin, isoprenalin, noradrenalin, phenylephrin.

  • Các nitrat như glyceryl trinitrat, dùng để điều trị đau thắt ngực.

  • Sotalol (thuốc chẹn ), dùng để điều trị bệnh về tim).

  • Các thuốc an thần dùng để điều trị các vấn đề về giấc ngủ (như ethchlorvynol) và các thuốc an thần khác.

  • Các barbiturat và các thuốc khác làm chậm chức năng của não.

  • Các carbamazepin và natri valproat dùng để điều trị động kinh.

  • Methylphenidat (thuốc điều trị mẫn cảm).

  • Các thuốc kháng cholinergic như trihexyphenidyl hydroclorid và benzatropin mesylat, và selegilin và entacapon dùng để điều trị bệnh Parkinson's.

  • Nefopam, tramadol và morphin dùng để giảm đau. Rifampicin, moxifloxacin và linezolid dùng để điều trị nhiễm khuẩn.

  • Warfarin và các thuốc khác dùng để điều trị đông máu.

  • Fluconazol dùng để điều trị nhiễm nấm.

  • Thuốc lợi tiểu.

  • Disulfiram (thuốc điều trị nghiện rượu). Ritonavir và saquinavir (dùng để điều trị nhiễm HIV), Cimetidin (dùng để điều trị các vấn đề về acid dịch vị).

  • Thuốc tránh thai đường uống.

  • Thyroxin (thuốc dùng để điều trị suy tuyến giáp).

  • Sertindol, pimozid, thioridazin và phenothiazin (dùng để điều trị bệnh tâm thần).

  • Fluoxetin, reboxetin và cây ban (St John's Wort) dùng để điều trị trầm cảm.

  • Baclofen (thuốc giãn cơ).

  • Thuốc làm thông mũi như phenylpropanolamin.

  • Apruclonidin và brimonidin (dùng để điều trị glaucom).

  • Molobemid (dùng để điều trị trầm cảm và hội chứng sự xã hội). Sau khi ngừng thuốc này ít nhất 1 tuần mới được bắt đầu dùng moclobemid.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

  • Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.  

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Thùng 140 hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất                        

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam) – SAVIPHAMR.

Sản phẩm tương tự

Giá Amitriptyline Hydrochloride 10mg là bao nhiêu?

  • Giá Amitriptyline Hydrochloride 10mg​​ hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá Hòa hãn linh các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0889.969.368 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.

Mua Amitriptyline Hydrochloride 10mg ở đâu?

Mua hàng chính hãng sản phẩm Amitriptyline Hydrochloride 10mg tại Nhà thuốc Tuệ Minh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng 
  • Mua hàng trên website: nhathuoctueminh.net
  • Hoặc gọi ngay số hotline: Call/Zalo: 0889.969.368 để được các dược sĩ tư vấn miễn phí.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá Amitriptyline Hydrochloride 10mg - Thuốc điều trị trầm cảm hiệu quả hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá của sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ