Asmeco forte
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Asmeco forte là gì?
-
Asmeco forte là sản phẩm giúp các trường hợp thiếu máu, thiếu sắt, các trường hợp tăng nhu cầu về sắt như phụ nữ có thai và cho con bú hiệu quả và an toàn đựợc nhiều bà bầu tin dùng sản phẩm. Asmeco forte được sản xuất tại Công ty cổ phần Dược & thiết bị vật tư Y tế Thanh Hóa.
Thành phần
- Fe, Vitamin B6, B12, B9, đồng, magnesium, calcium, kẽm.
Dạng bào chế
- Viên nén dài bao phim.
Chỉ định
- Cho các trường hợp thiếu máu, thiếu sắt, các trường hợp tăng nhu cầu về sắt như phụ nữ có thai và cho con bú, thời kỳ kinh nguyệt, xuất huyết, giun móc.
- Tình trạng thiếu Vitamin và khoáng chất trong thời gian dưỡng bệnh, sau phẫu thuật, trẻ đang tăng trưởng, phụ nữ có thai và cho con bú, người ăn chay dài ngày. Tình trạng tăng chuyển hoá như cường giáp, sốt và suy nhược cơ thể.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Bệnh nhiễm sắc tố mô. Thiếu máu huyết tan. Bệnh da hồng cầu. U ác tính, người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).
Thận trọng
- Người có lượng sắt trong máu bình thường tránh dùng thuốc kéo dài, ngưng dùng thuốc nếu không dung nạp.
- SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
- Phụ nữ có thai:
- Sắt fumarat: Sắt fumarat dùng được cho người mang thai khi thiếu máu do thiếu sắt và acid folic.
- Vitamin B6: Liều bổ sung theo nhu cầu hàng ngày không gây hại cho thai nhi, nhưng với liều cao có thể gây hội chứng phụ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
- Vitamin B12: Dùng được ở liều điều trị.
- Vitamin B9: Nên bổ sung acid folic cho người mang thai, nhất là những người đang được điều trị động kinh hay sốt rét, vì các thuốc điều trị bệnh này có thể gây thiếu hụt acid folic.
- Đồng sulfat: Dùng được ở liều điều trị.
- Magnesi oxyd: Đã có thông báo tác dụng phụ như tăng hoặc giảm magnesi máu, tăng phản xạ gân ở bào thai và trẻ sơ sinh, khi người mẹ dùng magnesi oxyd liều cao và kéo dài.
- Calci gluconat: dùng được ở liều điều trị
- Phụ nữ cho con bú:
- Sắt fumarat: Dùng được ở liều điều trị.
- Vitamin B6: Không gây ảnh hưởng gì khi dùng theo nhu cầu hàng ngày. Đã dùng Pyridoxin liều cao (600mg/ngày, chia 3 lần) để làm tắt sữa, mặc dù thường không hiệu quả.
- Vitamin B12: Dùng được ở liều điều trị.
- Vitamin B9: Bài tiết nhiều vào sữa mẹ. Mẹ cho con bú dùng được acid folic.
- Đồng sulfat: Dùng được ở liều điều trị.
- Magnesi oxyd: Chưa tài liệu nào ghi nhận tác dụng phụ của thuốc, tuy thuốc có thải trừ qua sữa nhưng chưa đủ để gây tác dụng phụ cho trẻ em bú sữa mẹ.
- Calci gluconat: Dùng được ở liều điều trị.
- Kẽm Oxyd
- Phụ nữ có thai:
Sử dụng khi lái xe và vận hành máy móc
- Dùng được.
Tác dụng không mong muốn
- Rối loạn tiêu hoá (buồn nôn, tiêu chảy). Phân đen do thuốc. Có thể giảm thiểu tác dụng bằng cách uống sau bữa ăn, bắt đầu từ liều thấp
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
- Các chất kháng Acid, trà, café, trứng, sữa làm giảm sự hấp thu của sắt. Sự hấp thu của Penicilamin và Tetracyclin bị suy giảm bởi các chế phẩm có sắt.
- NHỮNG LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ CẢNH BÁO KHI SỬ DỤNG THUỐC
- - Khi thấy thuốc có hiện tượng mốc, biến màu không được dùng.
- - Thuốc đã quá 24 tháng kể từ ngày sản xuất không được dùng.
Liều dùng và các dùng
- Uống sau bữa ăn:
- Người lớn: từ 4-6 viên/ngày
- Trẻ em: uống 2-4 viên/ngày (tối da không quá 8 viên/ngày)
- Điều trị dự phòng: liều duy nhất 2 viên/ngày. Thời gian điều trị phải đủ để điều chỉnh lại sự thiếu máu và phục hồi lại nguồn dự trữ chất sắt. Phụ nữ có thai nên dùng trước, trong và sau thời kỳ thai nghén, thiếu máu do thiếu sắt dùng duy trì hàng ngày hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Qúa liều và xử trí
- Chưa có thông tin, tuy vậy không nên sử dụng quá liều hướng dẫn.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin hỏi ý kiến bác sĩ.
Hạn dùng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ x 10 viên nén dài bao phim.
Doanh nghiệp sản xuất
- Công ty cổ phần Dược & thiết bị vật tư Y tế Thanh Hóa.
Giá Asmeco forte là bao nhiêu?
- Giá của Asmeco forte hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá Asmeco forte các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0889.969.368 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Mua Asmeco forte ở đâu?
Mua hàng chính hãng sản phẩm Asmeco forte tại Nhà thuốc Tuệ Minh bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
- Mua hàng trên website: nhathuoctueminh.net
- Hoặc gọi ngay số hotline: Call/Zalo: 0889.969.368 để được các dược sĩ tư vấn miễn phí.
Câu hỏi thường gặp
Nhà thuốc Tuệ Minh luôn cam kết cung cấp các sản phẩm chất lượng đến tận tay khách hàng. Mua sản phẩm Asmeco forte chính hãng tại Nhà thuốc Tuệ Minh bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo 2 khung giờ sau: sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Mua hàng trên website: nhathuoctueminh.net
- Hoặc gọi ngay số hotline: 0971.899.466; hoặc nhắn tin Zalo: 090.179.6388 để được các dược sĩ tư vấn miễn phí.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này