Atropin Sulphat HDPharma - Thuốc điều trị tiêu chảy, co thắt phế quản

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-11-28 20:16:14

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:

Video

Atropin Sulphat HDPharma là sản phẩm gì?

  • Atropin Sulphat HDPharma bào chế dạng dung dịch tiêm, có tác dụng điều trị tiêu chảy, co thắt phế quản, ngộ độc thuốc trừ sâu. Atropin Sulphat HDPharma dùng được cho cả người lớn và trẻ em.

Thành phần của Atropin Sulphat HDPharma

  • Hoạt chất: Atropin sulphat 0,25 mg

  • Tá dược: Acid hydroclorid, nước cất pha tiêm vừa đủ 1 ml

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Atropin Sulphat HDPharma

  • Điều trị triệu chứng ỉa chảy cấp và mãn tính do tăng nhu động ruột, đau bụng do viêm

  • loét dạ dày- tá tràng và các rối loạn khác có co thắt cơ trơn: Cơn đau co thắt đường mật, đường tiết niệu (cơn đau quặn thận). 

  • Điều trị cơn co thắt phế quản. 

  • Điều trị ngộ độc thuốc trừ sâu (phospho hữu cơ, carbamat), chất độc thần kinh, nấm

  • Amanita muscaria.

  • Điều trị nhịp tim chậm, tụt huyết áp trong hồi sức cấp cứu tim — phổi, sau nhồi máu cơ tim, do dùng nitroglycerin, ngộ độc digitalis hoặc do thuốc halothan, propofol, suxamethonium.

  • Tiền mê

  • Triệu chứng ngoại tháp, hội chứng Parkinson do thuốc.

Liều dùng - Cách dùng thuốc Atropin Sulphat HDPharma

  • Người lớn: tiêm bắp, tĩnh mạch hoặc dưới da: 0,4 – 0,6mg (khoảng 0,3 – 1,2mg)

  • Trẻ em: 0,01mg/kg hoặc 0,3mg/m2, thường không quá 0,4mg. Nếu cần có thể lặp lại cách nhau 4-6 giờ

Chống chỉ định khi dùng thuốc Atropin Sulphat HDPharma

  • Phì đại tuyến tiền liệt (gây bí đái), liệt ruột hay hẹp môn vị, bệnh nhược cơ (nhưng có thể dùng để giảm tác dụng phụ do muscarin của các thuốc kháng cholinesterase) , glôcôm góc đóng hay góc hẹp (làm tăng nhãn áp và có thê thúc đây xuất hiện glôcôm), cơn nhịp tìm nhanh, triệu chứng ngộ độc giáp trạng

  • Trẻ em: khi môi trường khí hậu nóng hoặc sốt cao.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc 

  • Trẻ em và người cao tuổi (dễ bị tác dụng phụ của thuốc).

  • Trẻ em có hội chứng Down

  • Người bị tiêu chảy.

  • Người bị sốt, bị nhược cơ.

  • Người bị suy tim, mổ tim.

  • Người đang bị nhồi máu cơ tim cấp, có huyết áp cao.

  • Người suy gan, suy thận.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Theo chỉ định bác sĩ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc 

  • Thường gặp:

    • Toàn thân: khô miệng, khó nuốt, khó phát âm, khát, sốt, giảm tiết dịch ở phế quản.

    • Mắt: giãn đồng tử, mất khả năng điều tiết của mắt, sợ ánh sáng.

    • Tim – mạch: chậm nhịp tim thoáng qua, sau đó là nhịp tim nhanh, trống ngực và loạn nhịp.

    • Thần kinh trung ương: lú lẫn, hoang tưởng, dễ bị kích thích.

  • Ít gặp:

    • Toàn thần: phản ứng dị ứng, da bị đỏ ửng và khô, nôn.

    • Tiết niệu: đái khó.

    • Tiêu hóa: giảm trương lực và nhu động của ống tiêu hóa, dẫn đến táo bón.

    • Thần kinh trung ương: lảo đảo, choáng váng.

Tương tác thuốc

  • Chưa có báo cáo

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

  • Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.  

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 100 ống 1ml.

Nhà sản xuất                        

  • HDPHARMA -Việt Nam.

Sản phẩm tương tự

Giá Atropin Sulphat HDPharma là bao nhiêu?

  • Giá Atropin Sulphat HDPharma hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá Hòa hãn linh các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0889.969.368 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.

Mua Atropin Sulphat HDPharma ở đâu?

Mua hàng chính hãng sản phẩm Atropin Sulphat HDPharma​ tại Nhà thuốc Tuệ Minh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng 
  • Mua hàng trên website: nhathuoctueminh.net
  • Hoặc gọi ngay số hotline: Call/Zalo: 0889.969.368 để được các dược sĩ tư vấn miễn phí.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá Atropin Sulphat HDPharma - Thuốc điều trị tiêu chảy, co thắt phế quản hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá Tenafine Cream 15g các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ