Bidiclor 125 Bidiphar - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-25 23:37:53

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28223-17
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha uống

Video

Bidiclor 125 Bidiphar là gì?

  • Bidiclor 125 Bidiphar được nghiên cứu dựa trên thành phần chính là Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat). Bidiclor 125 Bidiphar được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm. Dưới đây là một số thông tin về thuốc.

Thành phần có trong Bidiclor 125 Bidiphar

  • Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat): 125mg.

Công dụng của Bidiclor 125 Bidiphar

  • Thuốc được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn sau đây (do các vi khuẩn nhạy cảm):

    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp, bao gồm: viêm phổi, viêm phế quản, các đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm họng, viêm amidan và là 1 thành phần trong điều trị viêm xoang.

    • Viêm tai giữa.

    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, bao gồm: viêm bể thận và viêm bàng quang. Bidiclor 125 có hiệu quả trong cả điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp và mãn tính.

    • Nói chung, Cefaclor có hiệu quả trong việc loại trừ Streptococci ở mũi họng, tuy nhiên, chưa có dữ liệu xác định hiệu quả của Cefaclor trong việc điều trị sốt thấp khớp hoặc viêm nội tâm mạc do vi khuẩn.

Hướng dẫn dùng Bidiclor 125 Bidiphar

  • Cách sử dụng:

    • Thuốc dùng theo đường uống, vào lúc đói.

    • Dùng thuốc bằng đường uống. Nên cho thuốc vào trong 1/2 cốc nước, khuấy đều để tạo hỗn dịch để hiệu quả thuốc tốt nhất.

  • Liều lượng:

    • Người lớn: Liều thông thường: 250 mg, cứ 8 giờ một lần. Trong trường hợp nặng có thể tăng liều lên gấp đôi. Tối đa 4g/ngày.

    • Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng tiết niệu không biến chứng: 

      • Uống 250 mg, cứ 8 giờ một lần. Trường hợp nhiễm trùng nặng hơn hoặc chủng vi khuẩn phân lập kém nhạy cảm có thể dùng 500 mg, cứ 8 giờ dùng 1 lần. Thời gian điều trị là 10 ngày.

      • Trường hợp viêm họng tái phát do Streptococcus beta tan máu nhóm A, cũng nên điều trị cho cả những người trong gia đình mang mầm bệnh không triệu chứng. Đối với viêm họng cấp, penicillin – V là thuốc được chọn hàng đầu.

    • Nhiễm trùng hô hấp dưới: Uống 250 mg, cứ 8 giờ một lần. Trường hợp nhiễm trùng nặng hơn (viêm phổi) hoặc chủng vi khuẩn phân lập kém nhạy cảm có thể dùng 500 mg, cứ 8 giờ dùng một lần. Thời gian điều trị là 7 đến 10 ngày.

    • Người suy thận: Cefaclor có thể dùng cho người suy thận. Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều cho người lớn như sau: Nếu độ thanh thải Creatinin 10 – 50 ml/phút, dùng 50% đến 100% liều thường dùng; nếu độ thanh thải Creatinin dưới 10 ml/phút, dùng 25% liều thường dùng.

    • Người bệnh phải thẩm phân máu: Khi thẩm phân máu, thời gian bán thải của Cefaclor trong huyết thanh giảm 25 – 30%. Vì vậy, đối với người bệnh phải thẩm phân máu đều đặn, nên dùng liều khởi đầu từ 250 mg đến 1 g trước khi thẩm phân máu và duy trì liều điều trị 250 – 500 mg cứ 6 – 8 giờ/lần, trong thời gian giữa các lần thẩm phân.

    • Người cao tuổi: Dùng liều như người lớn.

    • Trẻ em: Dùng 20 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 3 lần uống. Có thể gấp đôi liều trong trường hợp nặng. Liều tối đa: 1 g/ngày. Hoặc dùng: trẻ 1 tháng đến 1 năm uống 62,5 mg, cứ 8 giờ một lần; trẻ từ 1 đến 5 tuổi uống 125 mg, cứ 8 giờ một lần; trẻ trên 5 tuổi uống 250 mg, cứ 8 giờ một lần. Tính an toàn và hiệu quả đối với trẻ dưới 1 tháng tuổi cho đến nay vẫn chưa xác định.

Lưu ý khi sử dụng Bidiclor 125 Bidiphar

  • Chống chỉ định

    • Bệnh nhân có tiền sử bị quá mẫn với bất kể thành phần nào của thuốc, kháng sinh nhóm Cephalosporin khác hoặc bất kể thành phần nào tá dược của thuốc.

    • Trên đối tượng là trẻ em dưới 1 tháng tuổi.

    • Trên phụ nữ có thai và cho con bú vì thuốc có thể qua màng nhau thai và được bài tiết qua sữa mẹ.

  • Lưu ý và thận trọng

    • Thuốc dùng lâu ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc, nên thận trọng đối với bệnh nhân suy thận, bệnh nhân gặp các vấn đề về đường tiêu hóa (viêm đại tràng). Trong những trường hợp này nên đến gặp bác sĩ để được tư vấn thêm.

    • Điều tra kỹ tiền sử của bệnh nhân xem có bị dị ứng với bất cứ thành phần nào trong thuốc không.

    • Chưa có nghiên cứu về tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở bệnh nhân dưới 1 tháng tuổi.

    • Điều trị bằng thuốc Bidiclor 125 có thể gây ra dương tính ở test Coombs.

Bidiclor 125 Bidiphar phù hợp dùng cho đối tượng nào?

  • Theo chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng phụ có thể gặp phải

  • Tác dụng phụ hay gặp ở khoảng 4% người bệnh dùng Bidiclor 125: Ban da và tiêu chảy.

  • Vấn đề về tiêu hóa: buồn nôn, nôn; các vấn đề về da: ngứa, nổi mày đay.

  • Các về đề về máu: tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.

  • Về tiết niệu - sinh dục: ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Canida.

  • Ở gan có thể gây tăng enzym gan (ASAT, ALAT, phosphatase kiềm), viêm gan và vàng da ứ mật.

  • Ở thận có thể gặp các biến chứng viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ Ure huyết hoặc Creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường. 

  • Nhiễm khuẩn toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh (thường gặp ở bệnh nhi dưới 6 tuổi). Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng lyell), ban da mụn mủ toàn thân.

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh (thường gặp ở bệnh nhi dưới 6 tuổi). Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân. 

  • Những bệnh nhân dùng thuốc quá lâu và dùng với liều cao, suy giảm chức năng thận có thể kích thích thần kinh trung ương: cơn động kinh, tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác và ngủ gà.

  • Thông tin với bác sĩ về các tác dụng phụ bạn gặp phải.

Tương tác

  • Không nên dùng đồng thời Cefaclor và các thuốc chống đông máu như Warfarin vì sẽ gây tăng thời gian Prothrombin, gây chảy máu hay không chảy máu lâm sàng.

  • Bệnh nhân thiếu vitamin K (ăn kiêng, hội chứng kém hấp thu) và các bệnh nhân bị suy thận có nguy cơ gặp tương tác cao. Đối với các bệnh nhân này cần liên hệ với bác sĩ để được theo dõi thường xuyên thời gian Prothrombin và điều chỉnh liều lượng nếu cần thiết.

  • Dùng Cefaclor kết hợp với Probenecid làm tăng nồng độ Cefaclor trong huyết thanh. Cefaclor dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh Aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu Furosemid có thể làm tăng độc tính đối với thận.

Lý do nên mua Bidiclor 125 Bidiphar tại nhà thuốc

  • Sản phẩm chính hãng.

  • Giá cả phải chăng.

  • Giao hàng tận nơi, nhận hàng thanh toán.

  • Nói không với hàng giả, hàng kém chất lượng.

Hướng dẫn bảo quản Bidiclor 125 Bidiphar

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh nắng mặt trời.

Hướng dẫn xử lý khi bị quên liều, quá liều

  • Quá liều: Đến ngay cơ sở y tế trong trường hợp khẩn cấp.

  • Quên liều: Sử dụng ngay khi nhớ ra. Không sử dụng bù những liều đã quên.

Một số sản phẩm tương tự

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

  • VD-28223-17.

Thông tin khác

  • Sản xuất tại: Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar).

  • Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam.

  • Đóng gói: Hộp 20 gói x 3g.

  • Hạn dùng: In trên bao bì sản phẩm.

  • Nguồn tham khảo: https://drugbank.vn/

“Cám ơn bạn đã ủng hộ, đồng hành và tin tưởng sử dụng sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh. Sự tin tưởng, yêu mến của Quý khách hàng là niềm tự hào và thành công lớn nhất của chúng tôi trong quá trình phát triển. Chúc bạn ngày mới vui vẻ!”


Câu hỏi thường gặp

  • Giá Bidiclor 125 Bidiphar - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá của sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ