Calitaxel 260/43,4ml Nanogen - Thuốc điều trị ung thư

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-23 20:36:10

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLĐB-762-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền

Video

Calitaxel 260/43,4ml Nanogen là gì?

  • Calitaxel 260/43,4ml Nanogen được nghiên cứu dựa trên thành phần chính là Paclitaxel. Calitaxel 260/43,4ml Nanogen được chỉ định dùng trong trường hợp ung thư biểu mô vú, ung thư biểu mô phổi không tế bào nhỏ tiến triển, ung thư Kaposi có liên quan đến bệnh AIDS. Dưới đây là một số thông tin về thuốc.

Thành phần có trong Calitaxel 260/43,4ml Nanogen

  • Paclitaxel: 260mg/43,4ml.

Công dụng của Calitaxel 260/43,4ml Nanogen

  • Ung thư biểu mô buồng trứng :

    • Phác đồ điều trị hàng đầu ở bệnh nhân ung thư buồng trứng, Paclitaxel được chỉ định trong điều trị bệnh nhân ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển hoặc bướu tồn lưu (> lcm) sau phẫu thuật, dùng phối hợp với cisplatin hoặc carboplatin.

    • Phác đồ điều trị thứ hai ở bệnh nhân ung thư buồng trứng, Paclitaxel được chỉ định trong điều trị ung thư biểu mô buồng trứng di căn, sau khi thất bại với phương pháp điều trị thông thường bằng các dẫn xuất của platin.

  • Ung thư biểu mô vú:

    • Điều trị bổ trợ ung thư biểu mô vú, có hạch dương tính, Paclitaxel được chỉ định dùng liên tiếp sau phác đồ có chứa anthracyclin và cyclophosphamid.

    • Điều trị kết hợp, Paclitaxel được chỉ định trong điều trị khởi đầu ở bệnh nhân ung thư vú tiến triển cục bộ hoặc di căn kết hợp với anthracyclin hoặc kết hợp với trastuzumab ở những bệnh nhân biểu hiện HER2 quá mức (mức độ 3+, được xác định bằng phương pháp nhuộm hóa mô miễn dịch).

    • Đơn trị liệu, Paclitaxel được chỉ định trong điều trị ung thư biểu mô vú di căn ở những bệnh nhân không thích hợp hoặc đã thất bai với liệu trình điều trị có chứa anthracyclin trước đó.

  • Ung thư biểu mô phổi không tế bào nhỏ tiến triển:

    • Pachtaxel dùng kết hợp với cisplatin, được chỉ định trong điều trị ung thư biểu mô phổi không tế bào nhỏ tiến triển, ở giai đoan không thể phẫu thuật hoặc xạ trị được.

  • Ung thư Kaposi có liên quan đến bệnh AIDS:

    • Điều trị bằng Paclitaxel cho bệnh nhân thất bại điều trị với anthracycline.

Hướng dẫn dùng Calitaxel 260/43,4ml Nanogen

  • Cách sử dụng:

    • Dùng đường tiêm truyền.

  • Liều lượng:

    • Điều trị ung thư biểu mô buồng trứng:

      • Trị liệu kết hợp gồm Paclitaxel 135 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 24 giờ, hoặc Paclitaxel 175mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, sau đó dùng cisplatin 75 mg/m2, mỗi 3 tuần. Nên truyền Paclitaxel trước khi tiêm cisplatin.

    • Trị liệu thay thế trong ung thư biểu mô vú và ung thư biểu mô buồng trứng:

      • Paclitaxel ở liều 175 mg/m2, truyền tĩnh mạch trong 3 giờ mỗi 3 tuần cho hiệu quả ở bệnh nhân ung thư biểu mô vú/buồng trứng di căn sau khi thất bại với hóa trị đầu tay hoặc thay thế.

    • Điều trị bổ trợ ung thư biểu mô vú:

      • Liều khuyến cáo là 175 mg/m2 truyền trong 3 giờ, mỗi 3 tuần trong 4 chu kỳ, nối tiếp liệu pháp AC (anthracyclin và cysclophosphamid).

    • Điều trị ung thư biểu mô vú:

      • Khi dùng kế hợp với doxorubicin (50 mg/m2), Paclitaxel cần được truyền 24 giờ sau liều doxorubicin. Liều khuyến cáo của Paclitaxel là 220 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong vòng 3 giờ, mỗi 3 tuần. Khi dùng kết hợp với trastuzumab, liều khuyến cáo của Paclitaxel là 175 mg/m2, truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, mỗi 3 tuần. Paclitaxel có thể được truyền sau 1 ngày sau liều đầu tiên của trastuzumab, hoặc có thể được truyền ngay lập tức sau những liều tiếp theo của trastuzumab, nếu liều trastuzumab trước đó được dung nạp tốt.

    • Điều trị bệnh ung thư biểu mô phổi không tế bào nhỏ tiến triển:

      • Liều khuyến cáo Paclitaxel là 175 mg/m2 dùng liên tục trong 3 glờ, sau đó dùng cisplatin 80 mg/m2, lập lại điều trị mỗi 3 tuần.

    • Điều trị Ung thư Kaposi có liên quan đến bệnh AIDS:

      • Paclitaxel truyền tĩnh mạch 135mg/m2 trong 3 giờ mỗi 3 tuần hoặc liều 100mg/m2 truyền trong 3 giờ mỗi 2 tuần (Liều 135mg/m2 mỗi 3 tuần thì độc tinh hơn). Lưu ý rằng, tất cà những bệnh nhân có thể trạng kém nên điều trị liều 100mg/m2 mỗi 2 tuần.

    • Điều chỉnh liều

      • Chỉ tiếp tục dùng Paclitaxel khi bạch cầu trung tính trên 1500/mm3 và tiểu cầu trên 100.000/mm3. Bệnh nhân thiếu hụt bạch cầu trung tính nghiêm trọng (lượng bạch cầu trung tính dưới 500/mm3) hoặc bệnh lý thần kinh ngoại biên trung bình đến nặng nên giám 20% liều ở các lần điều trị tiếp theo

      • Bệnh nhân suy giảm miễn dịch-HIV tiến triển:

      • Giàm liều dexamethason trong điều trị ban đầu còn 10 mg PO (thay vì 20 mg như thông thường)

      • Khởi đầu/lặp lại điều trị với Paclitaxel chỉ khi bạch cầu trung tính trên 1000 tế bào/mm3

      • Giảm 20% liều Paclitaxel đối với bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng (dưới 500 tế bào/mm3 trong suốt một tuần hay lâu hơn).

      • Bắt đầu điều trị phối hợp với yếu tố kích thích sản xuất dòng bạch cầu hạt (G-CSF) khi được chỉ định lâm sàng.

Lưu ý khi sử dụng Calitaxel 260/43,4ml Nanogen

  • Chống chỉ định:

    • Mẫn cảm với Paclitaxel hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    • Khi bắt đầu điều trị thì không chỉ định cho bệnh nhân có bạch cầu trung tính dưới 1500/mm3

    • Bệnh nhân ung thư Kaposi có liên quan đến bệnh AIDS có lượng bạch cầu trung tính dưới 1000/mm3.

    • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

  • Lưu ý khi sử dụng:

    • Paclitaxel nên sử dụng dưới sự giám sát của bác sỹ có kinh nghiệm trong hóa trị ung thư.

    • Phản ứng quá mẫn:

      • Bao gồm khó thở và hạ huyết áp, phù mạch và nồi mày đay toàn thân, có thể xảy ra với bệnh nhân dùng Paclitaxel mặc dù trước đó đã dùng thuốc dự phòng đầy đủ. Những phản ứng này xảy ra có liên quan đến sự phóng thích histamin. cần trang bị đầy đủ những phương tiện cấp cứu thích hợp tại nơi điều trị. Bệnh nhân nên được điều trị ban đầu với corticosteroid, kháng histamin, và chất đối vận với thụ thể H2.

      • Trong trường hợp phản ứng quá mẫn xảy ra, cần ngưng truyền Paclitaxel ngay lập tức, kết hợp với điều trị triệu chứng.

      • Trong chế phẩm có chứa tá dược polyoxyl 35 castor oil, chất này có nhiều khả năng gây ra các đáp ứng kiêu phản vệ do làm giải phóng nhiều histamin ở người quá mẫn với Polyoxyl 35 castor oil.

    • Ức chế tủy xương:

      • Chủ yếu giảm tế bào trung tính, là độc tính làm giới hạn liều điều trị. cần theo dõi thường xuyên số lượng tế bào máu trong suốt quá trình điều trị với Paclitaxel. Bệnh nhân không nên điều trị lại cho đến khi lượng tế bào bạch cầu trung tính hồi phục trên 1500/mm (1,5 X 10 mũ 9/L) và tiểu cầu trên 100000/mm3 (100 X 10 mũ 9/L).

      • Khi tiêm truyền lần lượt nhiều thuốc, các dẫn xuất của taxan (Paclitaxel, docetaxel) nên dùng trước các dẫn xuất của platin để giảm nguy cơ suy tủy.

    • Bất thường nghiêm trọng trong dẫn truyền tim:

      • Nếu bệnh nhân xuất hiện bất thường trong dẫn truyền tim khi điều trị với Paclitaxel, cần được điều trị thích hợp, kết hợp với theo dõi diễn biến tim mạch trong quá trình điều trị duy trì bằng Paclitaxel. Với tất cả bệnh nhân, cần kiểm tra thường xuyên chức năng sống, đặc biệt là trong vòng một giờ đầu sau khi tiêm Paclitaxel.

      • Thận trọng với bệnh nhăn có tiền sử mắc bệnh thần kinh ngoại vi (do hóa trị liệu hoặc bệnh thần kinh do đái tháo đường).

      • Calitaxel chứa 49,7 % (tt/tt) ethanol do đó cần thận trọng khi dùng chung với thuốc khác và sử dụng thuốc ở người nghiện rượu, phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em và nhóm đối tượng có nguy cơ cao như bệnh gan hoặc động kinh.

    • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan:

      • Cần giảm liều ở người bệnh có rối loạn hoặc suy chức năng gan. Paclitaxel được khuyến cáo không sử dụng trong trường hợp transaminase tăng 10 lần so với giá trị giới hạn trên người bình thường, hoặc bilirubin > 7,5 mg/l00ml hoặc 5 lần so với giới hạn trên của người bình thường.

    • Người cao tuổi:

      • Những người già thường tăng nguy cơ bị độc tính (bệnh thần kinh, giảm bạch cầu hạt).

    • Trẻ em:

      • Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả

    • Khả năng sinh sản ở nam:

      • Paclitaxel có thể gây ra vô sinh vĩnh viễn. Vì vậy, bệnh nhân nam cần được tư vấn về việc lưu trữ tinh trùng trước khi điều trị.

    • Không lái xe và vận hành máy móc khi đang điều trị bằng Paclitaxel vì chế phẩm chứa ethanol nồng độ cao.

Calitaxel 260/43,4ml Nanogen phù hợp dùng cho đối tượng nào?

  • Theo chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng phụ có thể gặp phải

  • Nhiễm trùng:

    • Rất phổ biến: Nhiễm trùng (chủ yếu đường tiết niệu và đường hô hấp trên), có những trường hợp đã được báo cáo là tử vong.

    • Không phổ biến: Sốc nhiễm khuẩn

    • Hiếm: Nhiễm trùng máu, viêm phúc mạc, viêm phổi

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:

    • Rất phổ biến: Ức chế tủy, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, chảy máu.

    • Hiếm: sốt giảm bạch cầu

    • Rất hiếm: Bệnh bạch cầu dòng tủy cấp, hội chứng rối loạn sinh tủy

  • Rối loạn hệ miễn dịch:

    • Rất phổ biến: Phản ứng quá mẫn (chủ yếu đỏ mặt và ban da)

    • Không phổ biến: Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần điều trị (giảm huyết áp, phù mạch máu thần kinh, ứ dịch hô hấp, nổi mề đay, lạnh, đau lưng, đau ngực, nhịp tim nhanh,

    • Hiếm: Phản ứng phản vệ

    • Rất hiếm: Sốc phản vệ

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

    • Rất hiếm: Biếng ăn

    • Không rõ: Hội chứng ly giải khối u

  • Rối loạn tâm thần:

    • Rất hiếm: Trạng thái lú lẫn

  • Rối loạn hệ thần kinh:

    • Rất phổ biến: Độc tính trên thần kinh (chủ yếu: bệnh lý thần kinh ngoại biên)

    • Hiếm: Bệnh lý thần kinh vận động

    • Rất hiếm: Động kinh cơn lớn, bệnh lý thần kinh tự chủ (dẫn đến liệt ruột và hạ huyết áp thế đứng), bệnh lý não, chóng mặt, nhức đầu, mất thăng bằng.

  • Rối loạn thị giác:

    • Rất hiếm: Rối loạn thị giác và/hoặc thần kinh thị giác (migrain thị giác), đặc biệt với những bệnh nhân được điều trị với liều cao hơn liều thường dùng.

    • Không rõ: Phù điểm vàng, lóa mắt, đốm thủy tinh thể.

  • Thông tin với bác sĩ về các tác dụng phụ bạn gặp phải.

Tương tác

  • Với các chất chống ung thư khác, các tương tác thuốc có thể xảy ra tùy theo thuốc được sử dụng kết hợp với paclitaxel. Cisplatin (thường được dùng sau paclitaxel) nếu dùng trước sẽ làm giảm sự đao thải paclitaxel qua thận từ 20 đến 25%, và làm tăng sự ức chế tủy xương. Dùng paclitaxel với doxorubicin sẽ làm tăng nồng độ trong máu của doxorubicin, tăng hiệu quả chống ung thư nhưng cũng làm tăng tác dụng không mong muốn trên tim.

  • Paclitaxel có thể tăng mức độ/nồng độ điều trị khi sử dụng cùng với các chất gây giảm khả năng chuyển hóa hoặc thải trừ trong cơ thể, đặc biệt các chất ức chế, hoặc các chất cạnh tranh chuyển hóa qua isoenzym CYP2C8, CYP2C9, CYP3A4 và cytochrom P450. Trên in vitro, ketoconazol, verapamil, diazepam, quinidin, dexamethason, cyclosporin, teniposid, etoposid, và vincristin, các chất ức chế protease ức chế sự chuyển hóa và thải trừ của paclitaxel.

  • Ngược lại, các thuốc cảm ứng cytochrom P450 hoặc isoenzym CYP2C8, CYP2C9, CYP3A4 sẽ làm giảm nồng độ của paclitaxel trong máu, như các thuốc chống co giật phenobarbital, phenytoin.

Lý do nên mua Calitaxel 260/43,4ml Nanogen tại nhà thuốc

  • Sản phẩm chính hãng.

  • Giá cả phải chăng.

  • Giao hàng tận nơi, nhận hàng thanh toán.

  • Nói không với hàng giả, hàng kém chất lượng.

Hướng dẫn bảo quản Calitaxel 260/43,4ml Nanogen

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh nắng mặt trời.

Hướng dẫn xử lý khi bị quên liều, quá liều

  • Quá liều: Đến ngay cơ sở y tế trong trường hợp khẩn cấp.

  • Quên liều: Sử dụng ngay khi nhớ ra. Không sử dụng bù những liều đã quên.

Một số sản phẩm tương tự

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

  • QLĐB-762-19.

Thông tin khác

  • Sản xuất tại: Công ty cổ phần Công nghệ sinh học Dược Nanogen.

  • Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam.

  • Đóng gói: Hộp 1 lọ x 43,4ml.

  • Hạn dùng: 24 tháng.

  • Nguồn tham khảo: https://drugbank.vn/

“Cám ơn bạn đã ủng hộ, đồng hành và tin tưởng sử dụng sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh. Sự tin tưởng, yêu mến của Quý khách hàng là niềm tự hào và thành công lớn nhất của chúng tôi trong quá trình phát triển. Chúc bạn ngày mới vui vẻ!”


Câu hỏi thường gặp

  • Giá Calitaxel 260/43,4ml Nanogen - Thuốc điều trị ung thư hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá của sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ