Cefdinix 400mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-08-27 13:39:43

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:

Video

Cefdinix 400mg là thuốc gì?

  • Cefdinix 400mg là thuốc điều trị viêm đường hô hấp trên như viêm phổi, amidan, phế quản. Với công dụng tốt mà thuốc mang lại, Cefdinix 400mg hiện đang là sản phẩm nhận được sự tin dùng từ phía nhiều y, bác sĩ trong việc điều trị bệnh.

Thành phần

  • Cefditoren 400mg.

Chỉ định

  • Điều trị viêm phế quản, viêm phổi, viêm amidan/viêm họng, nhiễm trùng da hoặc mô mềm.

Cách dùng - Liều dùng

  • Người lớn:
    • Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với bệnh viêm phổi: Bệnh viêm phổi mắc phải trong cộng đồng: Uống cefdinix 400 sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 10 đến 14 ngày.

    • Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với bệnh viêm phế quản: Cơn đột phát cấp tính của bệnh viêm phế quản mãn tính do vi khuẩn gây nên: Uống cefdinix 400 sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày hoặc uống 600mg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày.

    • Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với bệnh viêm xoang: Viêm xoang hàm trên cấp tính: Uống cefdinix 400 sau mỗi 12 giờ hoặc uống 600mg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày.

    • Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với bệnh nhiễm trùng da hoặc mô mềm: Không biến chứng: Uống cefdinix 400 sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.

    • Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với chứng viêm amiđan/viêm hầu: Uống cefdinix 400 sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày hoặc uống 600mg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày.

  • Trẻ em:
    • Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với bệnh viêm phổi: Bệnh viêm phổi mắc phải trong cộng đồng: 13 tuổi hoặc lớn hơn 13 tuổi: Uống cefdinix 400 sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 10 đến 14 ngày.

    • Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với bệnh viêm phế quản: Cơn đột phát cấp tính của bệnh viêm phế quản mãn tính do vi khuẩn gây nên: 13 tuổi hoặc lớn hơn 13 tuổi: Uống cefdinix 400 sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày hoặc uống 600mg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày.

    • Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với chứng viêm tai giữa: Chứng viêm tai giữa cấp tính do vi khuẩn gây nên: 6 tháng tuổi cho đến 12 tuổi: Uống 7 mg/kg sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày hoặc uống 14 mg/kg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày. Liều lượng tối đa: 600mg/ngày.

    • Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với chứng viêm amiđan/viêm hầu: 6 tháng tuổi cho đến 12 tuổi: Uống 7 mg/kg sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày hoặc uống 14 mg/kg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày. Liều lượng tối đa: 600mg/ngày. 13 tuổi hoặc lớn hơn 13 tuổi: Uống cefdinix 400 sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày hoặc uống 600mg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày.

    • Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với bệnh viêm xoang: Viêm xoang hàm trên cấp tính: 6 tháng tuổi cho đến 12 tuổi: Uống 7 mg/kg sau mỗi 12 giờ hoặc uống 14 mg/kg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày. Liều lượng tối đa: 600mg/ngày. 13 tuổi hoặc lớn hơn 13 tuổi: Uống cefdinix 400 sau mỗi 12 giờ hoặc uống 600mg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày.

    • Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với bệnh nhiễm trùng da hoặc cấu trúc da: Không biến chứng: 6 tháng tuổi cho đến 12 tuổi: Uống 7 mg/kg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày. Liều lượng tối đa: 600 mg/ngày. 13 tuổi hoặc lớn hơn 13 tuổi: Uống cefdinix 400 sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng

  • Trước khi dùng Cefdinir, báo với bác sĩ:
    • Nếu bạn dị ứng với cefaclor, kháng sinh nhóm penicillin, cefadroxil (Duricef), cefamandole (Mandol), cefazolin (Ancef, Kefzol), cefdinir (Omnicef), cefditoren (Spectracef), cefepime (Maxipime), cefixime (Suprax), cefmetazole (Zefazone), cefonicid (Monocid), cefoperazone (Cefobid), cefotaxime (Claforan), cefoxitin (Mefoxin), cefpodoxime (Vantin), cefprozil (Cefzil), ceftazidime (Ceptaz, Fortaz, Tazicef), ceftibuten (Cedax), ceftizoxime (Cefizox), ceftriaxone (Rocephin), cefuroxime (Ceftin, Kefurox, Zinacef), cephalexin (Keflex), cephapirin (Cefadyl), cephradine (Velosef), loracarbef (Lorabid), hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.

    • Báo với bác sĩ những loại thuốc mà bạn đang hoặc dự định dùng, bao gồm Vitamin, các sản phẩm dinh dưỡng, thảo dược. Đặc biệt là các thuốc sau: thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin), và probenecid (Benemid).

    • Báo với bác sĩ nếu bạn đã từng bị dị ứng, bệnh thận, viêm ruột kết hoặc các vấn đề về dạ dày.

    • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai trong khi dùng cefdinir, hãy báo với bác sĩ.

    • Dạng thuốc cefdinir lỏng có chứa đường. Thông báo với bác sĩ trước khi dùng dạng thuốc cefdinir này nếu bạn bị bệnh tiểu đường.

Tác dụng phụ

  • Đi cấp cứu nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng phù ở mặt, môi, lưỡi, hoặc cổ họng.
  • Gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc phải bất kỳ các tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:
    • Tiêu chảy nước hoặc máu.

    • Đau ngực.

    • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cảm cúm.

    • Chảy máu bất thường.

    • Co giật.

    • Vàng da hoặc xanh xao, nước tiểu có màu sậm, sốt, lú lẫn hoặc yếu ớt.

    • Vàng da.

    • Sốt, đau họng, và đau đầu kèm theo chứng giộp da nặng, lột da, và phát ban đỏ ở da.

    • Khát nước nhiều hơn, biếng ăn, sưng phù, tăng cân, cảm giác thở hụt hơi, tiểu tiện ít hơn bình thường hoặc không tiểu tiện.

    • Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:
      • Buồn nôn, đau dạ dày, khó tiêu, nôn mửa, tiêu chảy nhẹ.

      • Đau đầu, choáng váng.

      • Tình trạng phát ban đỏ do hăm tã ở trẻ sơ sinh trong khi đang dùng cefdinir.

      • Ngứa nhẹ hoặc phát ban da.

      • Ngứa hoặc tiết dịch ở âm đạo.

  • Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim.

Nhà sản xuất

  • Coral Laboratories – Ấn Độ.

Giá Cefdinix 400mg là bao nhiêu?

  • Giá của Cefdinix 400mg hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá Cefdinix 400mg các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0889.969.368 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.

Mua Cefdinix 400mg ở đâu?

Mua hàng chính hãng sản phẩm Cefdinix 400mg tại Nhà thuốc Tuệ Minh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng 
  • Mua hàng trên website: nhathuoctueminh.net
  • Hoặc gọi ngay số hotline: Call/Zalo: 0889.969.368 để được các dược sĩ tư vấn miễn phí.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá Cefdinix 400mg hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá của sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ