Cefoxitin Normon 1 G Powder And Solvent For Solution For Injection and Infusion

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-01-16 10:07:44

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21400-18
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-21400-18

Video

Cefoxitin Normon 1 G Powder And Solvent For Solution For Injection and Infusion là thuốc gì?

  • Cefoxitin Normon 1 G là một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 2, được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm. Với thành phần chính là Cefoxitin (dưới dạng Cefoxitin natri) 1g, sản phẩm này có tác dụng mạnh mẽ trong việc tiêu diệt các vi khuẩn Gram dương và Gram âm thông qua cơ chế ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefoxitin thường được chỉ định để điều trị các nhiễm trùng như viêm phổi, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng ổ bụng và phụ khoa, cùng với vai trò dự phòng nhiễm trùng trong các phẫu thuật lớn. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về công dụng và cách sử dụng Cefoxitin Normon 1 G trong điều trị nhiễm khuẩn.

Thành phần có trong Cefoxitin Normon 1 G

  • Cefoxitin (dưới dạng Cefoxitin natri) 1g.

Dược lực của Cefoxitin

  • Cefoxitin là một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 2, có tác dụng chống lại nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Cefoxitin hoạt động bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, điều này làm suy yếu cấu trúc tế bào và dẫn đến cái chết của vi khuẩn. Cụ thể, cefoxitin liên kết với các protein gắn với penicillin (PBPs) trong tế bào vi khuẩn, ngăn cản hoạt động của enzyme transpeptidase, vốn đóng vai trò quan trọng trong việc tạo liên kết chéo giữa các phân tử peptidoglycan trong thành tế bào vi khuẩn.

Công dụng của Cefoxitin Normon 1 G

  •  Cefoxitin được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với cefoxitin như:
    • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới, bao gồm viêm phổi và áp xe phổi.
    • Nhiễm trùng đường niệu.
    • Nhiễm trùng trong ổ bụng, bao gồm viêm phúc mạc và áp-xe ổ bụng.
    • Nhiễm trùng phụ khoa, bao gồm cả nội mạc tử cung, vùng chậu. Cũng giống như các cephalosporin khác, Vicefoxitin 1g không có tác dụng với Chlamydia trachomatis.
    • Nhiễm trùng máu.
    • Nhiễm trùng xương, khớp.
    • Nhiễm khuẩn da.
    • Cefoxitin cũng được sử dụng dự phòng nhiễm trùng trong phẫu thuật như: Phẫu thuật tiêu hóa, cắt bỏ tử cung, mổ lấy thai.

Hướng dẫn sử dụng Cefoxitin Normon 1 G

  • Cách sử dụng: Thuốc sử dụng bằng cách tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục.
  • Liều dùng: Dùng theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều khuyến cáo sau:
    • Người lớn: 
      • Thông thường từ 1 - 2 gam mỗi sáu đến tám giờ. Liều dùng nên được xác định bởi tính nhạy cảm của các sinh vật gây bệnh, mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng, và tình trạng của bệnh nhân.
      • Liều dùng dự phòng trong phẫu thuật tiêu hóa, cắt bỏ tử cung: 2g tiêm tĩnh mạch trước khi phẫu thuật, tiếp đó 2 gam mỗi 6 giờ sau liều tiêm đầu tiên không quá 24 giờ.
      • Liều dùng dự phòng cho bệnh nhân mổ lấy thai: Tiêm tĩnh mạch một liều đơn 2g cho người mẹ ngay khi kẹp dây rốn.
    • Trẻ em:
      • Trẻ em trên ba tháng tuổi liều từ 80-160 mg / kg thể trọng mỗi ngày chia làm 4 - 6 lần. Những liều dùng cao nên được sử dụng cho các nhiễm trùng nặng hoặc nghiêm trọng. Tổng số liều dùng hàng ngày không nên vượt quá 12 gam.
      • Tại thời điểm này không có đề nghị được thực hiện cho bệnh nhi từ sơ sinh đến ba tháng tuổi.

Chống chỉ định

  • Người quá mẫn với bất cứ thành phần nào có trong sản phẩm.

Tác dụng phụ của sản phẩm

  • Một số tác dụng phụ có thể sảy ra khi sử dụng Cefoxitin Normon 1 G như:
    • Tác dụng phụ thường gặp:
      • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, nôn mửa, đau bụng.
      • Phản ứng dị ứng nhẹ: Mày đay, ngứa, phát ban da.
      • Tăng men gan: Tăng transaminase (AST, ALT) trong máu, có thể biểu hiện bằng các dấu hiệu mệt mỏi và chán ăn.
      • Đau đầu: Đau đầu nhẹ, chóng mặt.
    • Tác dụng phụ ít gặp:
      • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng: Phản vệ, sưng môi, lưỡi, mặt, khó thở.
      • Rối loạn huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
      • Rối loạn chức năng thận: Tăng creatinine máu, suy thận, đặc biệt khi dùng kết hợp với các thuốc khác có thể gây hại cho thận.
      • Phản ứng tại chỗ tiêm: Đỏ, đau hoặc sưng tại chỗ tiêm.

Lưu ý khi sử dụng

  • Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Tương tác với thuốc khác

  • Cefoxitin có thể gây tác động tiêu cực đến chức năng thận, đặc biệt khi sử dụng kết hợp với một số loại thuốc khác. Việc kết hợp này có thể làm tăng nguy cơ tổn thương thận và các tác dụng phụ nghiêm trọng. Các nhóm thuốc có thể làm tăng tác hại đối với thận khi dùng chung với Cefoxitin bao gồm:
    • Thuốc kháng virus: Một số thuốc điều trị nhiễm virus có thể làm gia tăng gánh nặng lên thận khi sử dụng cùng với Cefoxitin, đặc biệt là những thuốc kháng virus có độc tính cao đối với thận.
    • Thuốc hóa trị: Các loại thuốc hóa trị liệu dùng trong điều trị ung thư có thể làm tăng nguy cơ suy thận khi kết hợp với Cefoxitin, do chúng cũng có thể gây độc cho thận và làm giảm chức năng thận.
    • Kháng sinh aminoglycoside (đường tiêm): Các kháng sinh nhóm aminoglycoside như tobramycin và gentamycin có khả năng gây độc cho thận. Khi dùng chung với Cefoxitin, tác động độc hại lên thận có thể tăng lên, làm tăng nguy cơ suy thận cấp.
    • Thuốc chống thải ghép: Những thuốc này, đặc biệt là các thuốc ức chế miễn dịch, có thể làm suy yếu khả năng phục hồi của thận và làm tăng khả năng tổn thương thận khi kết hợp với Cefoxitin.
    • Thuốc chống đông máu: Các thuốc chống đông như warfarin, argatroban, enoxaparin, và fondaparinux có thể làm thay đổi khả năng đông máu, và khi sử dụng với Cefoxitin, có thể làm tăng nguy cơ chảy máu hoặc các vấn đề liên quan đến chức năng thận.
    • Các thuốc giảm đau như aspirin, paracetamol: Những thuốc này, đặc biệt là aspirin, có thể gây tổn thương cho thận khi dùng lâu dài hoặc ở liều cao. Khi kết hợp với Cefoxitin, chúng có thể làm tăng tác dụng phụ liên quan đến thận.

Sản phẩm tương tự

  • Các bạn có thể tham khảo thêm sản phẩm Bifotin 1g Bidiphar có công dụng tương tự như Cefoxitin Normon 1 G.

Cách bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.

Thông tin khác

  • Hạn sử dụng: 24 tháng
  • Dạng bào chế: Bột pha tiêm
  • Đóng gói: Hộp 1 lọ thuốc bột pha tiêm và 1 ống dung môi pha tiêm.
  • Xuất xứ: Laboractorios Normon S.A - Tây Ban Nha.

“Cám ơn bạn đã ủng hộ, đồng hành và tin tưởng sử dụng sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh. Sự tin tưởng, yêu mến của Quý khách hàng là niềm tự hào và thành công lớn nhất của chúng tôi trong quá trình phát triển. Chúc bạn ngày mới vui vẻ!”


Câu hỏi thường gặp

  • Giá Cefoxitin Normon 1 G Powder And Solvent For Solution For Injection and Infusion hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá của sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ