Cynomel 0.025 mg
380,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
4522/QLD-KD
Xuất xứ:
France
Hoạt chất:
Liothyronine natri 0,025mg
Dạng bào chế:
Viên
Video
Cynomel 0.025 mg là gì?
- Cynomel 0.025 mg là thuốc điều trị hôn mê do giảm năng tuyến giáp. Ngoài ra, Cynomel 0.025 mg còn được sử dụng để chẩn đoán người nghi tăng hoạt động do tuyến giáp và để quyết định điều trị tăng năng giáp.
Chỉ định
- Hôn mê do giảm năng tuyến giáp.
- Chuẩn bị người bệnh để dùng liệu pháp 131I để điều trị ung thư tuyến giáp.
- Ðược dùng làm test ức chế triiodothyronin để chẩn đoán người nghi tăng hoạt động do tuyến giáp và để quyết định điều trị tăng năng giáp.
- Giảm năng tuyến giáp tốt nhất là được điều trị thay thế bằng levothyroxin mà không dùng liothyronin.
Chống chỉ định
- Suy vỏ tuyến thượng thận chưa điều trị, suy tuyến yên chưa điều trị, nhiễm độc do tuyến giáp chưa điều trị.
Chú ý đề phòng
- Ở người giảm năng tuyến giáp có suy vỏ tuyến thượng thận hoặc suy tuyến yên, phải dùng corticosteroid trước liệu pháp thay thế bằng nội tiết tố tuyến giáp, vì sự chuyển hóa nhanh chóng trở lại bình thường từ một trạng thái giảm năng tuyến giáp nặng, có thể dẫn đến suy vỏ tuyến thượng thận cấp tính và sốc. Với cùng lý do đó cũng cần dùng bổ sung corticosteroid cho người giảm năng tuyến giáp kéo dài hoặc nặng, gồm cả phù niêm.
- Ở người nhồi máu cơ tim và bệnh cơ tim, dùng nội tiết tố tuyến giáp cần phải kết hợp với việc theo dõi tim cẩn thận, vì T3 cùng với angiotensin II là những yếu tố tăng trưởng rất mạnh đối với cơ tim. Sau nhồi máu cơ tim, có nguy cơ lớn phát triển suy tim. Do đó, thường dùng, ví dụ, captopril trong 1 – 2 tháng sau nhồi máu cơ tim. Tác dụng cộng hợp của liều cao T3 và angiotensin II sau nhồi máu cơ tim làm tăng nguy cơ phát triển suy tim. Do đó việc sử dụng thuốc ức chế men chuyển angiotensin là rất quan trọng. Tăng năng tuyến giáp tự nó có thể gây phì đại cơ tim.
- Thời kỳ mang thai: Nội tiết tố tuyến giáp có thể qua nhau thai, nhưng chỉ ở mức hạn chế. Có thể dùng liothyronin cho người mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Một lượng nhỏ nội tiết tố tuyến giáp được bài tiết trong sữa người. Người mẹ cho con bú có thể tiếp tục điều trị với liothyronin.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời cholestyramin hoặc colestipol có thể làm giảm tác dụng của liothyronin do liên kết và vì vậy làm chậm hoặc ngăn cản sự hấp thu. Phải dùng hai thuốc này cách nhau 4 – 5 giờ và theo dõi đều đặn những xét nghiệm về chức năng tuyến giáp.
- Khi dùng đồng thời, liothyronin có thể làm tăng nhu cầu thuốc trị đái tháo đường; cần cẩn thận theo dõi kiểm soát đái tháo đường, đặc biệt khi bắt đầu, thay đổi hoặc ngừng điều trị với nội tiết tố tuyến giáp.
- Việc sử dụng đồng thời với estrogen có thể làm tăng nhu cầu về liothyronin do tăng nồng độ globulin gắn thyroxin trong huyết thanh.
- Liothyronin có thể làm tăng tác dụng của thuốc uống chống đông; cần hiệu chỉnh liều lượng thuốc uống chống đông dựa vào thời gian prothrombin.
- Nội tiết tố tuyến giáp có thể làm tăng tốc độ chuyển hóa của digitalis, do đó cần tăng liều digitalis.
Tác dụng ngoài ý
- Khi quá liều hoặc tăng liều quá nhanh, có nguy cơ xảy ra những triệu chứng như khi tăng năng tuyến giáp, gồm đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, đau thắt ngực. Những triệu chứng này liên quan trực tiếp với sự tăng nồng độ T3. Khi đó, ngừng thuốc trong 2 – 3 ngày, rồi lại tiếp tục với liều hàng ngày thấp hơn.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Tim mạch: Ðánh trống ngực, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, đau ngực.
- Hệ thần kinh trung ương: Tình trạng kích động, mất ngủ, sốt, nhức đầu, mất điều hòa.
- Da: Rụng tóc lông.
- Nội tiết và chuyển hóa: Thay đổi trong chu kỳ kinh nguyệt.
- Tiêu hóa: Sút cân, tăng ngon miệng, ỉa chảy, co cứng cơ bụng.
- Thần kinh – cơ và xương: Ðau cơ, run bàn tay, run.
- Hô hấp: Hơi thở ngắn.
- Khác: Toát mồ hôi.
Liều dùng
- 20 – 25microgam natri liothyronin tương đương xấp xỉ 100microgam natri thyroxin (levothyroxin). Phải hiệu chỉnh liều theo từng người bệnh dựa trên đáp ứng lâm sàng, test sinh hóa và phải giám sát đều đặn.
- Người lớn giảm năng tuyến giáp:
- Liều uống ban đầu thông thường: 10 – 20microgam mỗi ngày, đối với người cân nặng 70 kg. Liều này thường phải tăng tới 80 – 100microgam/24 giờ để đạt được kết quả mong muốn. Liều được chia làm 2 – 3 lần/ngày.
- Liều duy trì thông thường: 25 – 50microgam/ngày.
- Người cao tuổi giảm năng tuyến giáp:
- Ðối với người cao tuổi, người bị bệnh tim mạch hoặc với người bị giảm năng tuyến giáp nặng lâu ngày, điều trị phải từ từ hơn, dùng liều ban đầu thấp hơn (2,5 – 5microgam/ 24 giờ), liều tăng nhỏ hơn và khoảng cách giữa các lần tăng thuốc cũng dài hơn khi cần.
- Trẻ nhỏ và trẻ em:
- Levothyroxin là thuốc thường được chọn để dùng. Nhưng liothyronin cũng đã được dùng trong giảm năng tuyến giáp bẩm sinh với liều: 5microgam, ngày 1 lần. Cách 3 – 4 ngày tăng một lần, mỗi lần tăng 5microgam/ngày, cho tới khi đạt kết quả mong muốn.
- Hôn mê phù niêm:
- Người lớn tiêm tĩnh mạch chậm liều ban đầu 5 – 20microgam, lặp lại nếu cần, thường cách nhau 12 giờ. Nếu người bệnh đã biết hoặc nghi ngờ mắc bệnh tim: 5 – 20microgam. Liều bổ sung phải cho ít nhất 4 giờ sau liều đầu tiên nhưng không quá 12 giờ giữa các liều để tránh giao động nồng độ thuốc. Cũng cần cho cả corticosteroid. Dùng liệu pháp uống ngay khi tình trạng người bệnh đã ổn định và có thể uống được thuốc. Bắt đầu bằng uống liều thấp, sau khi ngừng tiêm tĩnh mạch.
- Bướu giáp đơn thuần ở người lớn:
- Liều thông thường ban đầu: 5microgam/ngày. Cách 1 – 2 tuần, tăng thêm 5 – 10microgam/ngày, cho tới khi đạt liều 25microgam/ngày. Sau đó tăng thêm 12,5 hoặc 25microgam/ngày, cách 1 – 2 tuần, cho tới khi đạt kết quả mong muốn.
- Liều duy trì: Uống: 50 – 100microgam/ngày.
- Thử nghiệm ức chế bằng triiodothyronin: Cho uống 75 – 100microgam liothyronin mỗi ngày, trong 5 – 7 ngày. Xác định lượng iod phóng xạ I13 hấp thu trước và sau đợt uống liothyronin nói trên. Với người bệnh tăng năng tuyến giáp, lượng iod phóng xạ hấp thu sẽ không thay đổi đáng kể, trái lại với người có chức năng tuyến giáp bình thường, lượng iod phóng xạ hấp thu sẽ bị giảm.
Đóng gói
-
Hộp 30 viên.
Xuất xứ
- Pháp.
Giá Cynomel 0.025 mg là bao nhiêu?
- Giá của Cynomel 0.025 mg hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá Cynomel 0.025 mg các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0889.969.368 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Mua Cynomel 0.025 mg ở đâu?
Mua hàng chính hãng sản phẩm Cynomel 0.025 mg tại Nhà thuốc Tuệ Minh bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
- Mua hàng trên website: nhathuoctueminh.net
- Hoặc gọi ngay số hotline: Call/Zalo: 0889.969.368 để được các dược sĩ tư vấn miễn phí.
Câu hỏi thường gặp
Nhà thuốc Tuệ Minh luôn cam kết cung cấp các sản phẩm chất lượng đến tận tay khách hàng. Mua sản phẩm Cynomel 0.025 mg chính hãng tại Nhà thuốc Tuệ Minh bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo 2 khung giờ sau: sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Mua hàng trên website: nhathuoctueminh.net
- Hoặc gọi ngay số hotline: 0971.899.466; hoặc nhắn tin Zalo: 090.179.6388 để được các dược sĩ tư vấn miễn phí.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.
Sản phẩm liên quan
110,000 đ
Liên hệ
50,000 đ
70,000 đ
95,000 đ
140,000 đ
110,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
110,000 đ
Liên hệ
90,000 đ
70,000 đ
95,000 đ
Liên hệ
140,000 đ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này