Fefolic DWP 322mg/350mcg Wealphar

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35844-22
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Số đăng ký:
VD-35844-22

Video

Fefolic DWP 322mg/350mcg là thuốc gì?

  • Fefolic DWP 322mg/350mcg là một loại thuốc bổ sung dinh dưỡng được sử dụng phổ biến trong điều trị thiếu máu do thiếu sắt và acid folic. Với thành phần chính gồm sắt fumarat 322mg và acid folic 350mcg, thuốc giúp cải thiện tình trạng thiếu máu, hỗ trợ cơ thể trong việc sản xuất hồng cầu và duy trì sức khỏe tổng thể. Fefolic DWP thường được bác sĩ chỉ định cho phụ nữ mang thai, người có chế độ ăn thiếu sắt, hoặc những người mắc các bệnh lý liên quan đến thiếu hụt sắt và folate. Tuy nhiên, như với tất cả các thuốc bổ sung, việc sử dụng Fefolic DWP cần được thực hiện theo chỉ định của bác sĩ để đạt được hiệu quả tối ưu và tránh các tác dụng phụ không mong muốn.

Thành phần có trong Fefolic DWP 322mg/350mcg

  • Sắt fumarat 322mg + acid folic 350mcg.

Công dụng của Fefolic DWP 322mg/350mcg

  • Trạng thái thiếu Axit Folic: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ và hồng cầu to do thiếu folat.
  • Người mang thai: Dự phòng dị dạng ống thần kinh ở bào thai 4 tuần trước khi mang thai và tiếp tục 8 tuần sau khi mang thai.
  • Trạng thái thiếu Axit Folic: Do dinh dưỡng (suy dinh dưỡng), kém hấp thu (bệnh sprue nhiệt đới), tăng nhu cầu (mang thai, thiếu máu huyết tán mạn tính), tăng mất (thẩm phân máu) hoặc dùng các thuốc đối kháng folat.

Hướng dẫn sử dụng Fefolic DWP 322mg/350mcg

  • Cách sử dụng: Uống.
  • Liều dùng: Dùng theo chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định

  • Người quá mẫn với bất cứ thành phần nào có trong sản phẩm.

Tác dụng phụ của sản phẩm

  • Tác dụng phụ có thể sảy ra khi sử dụng Fefolic DWP 322mg/350mcg:
    • Rối loạn tiêu hóa: Có thể gây cảm giác buồn nôn, đầy bụng, khó tiêu, hoặc táo bón. Điều này thường xảy ra khi dùng thuốc trong thời gian dài hoặc với liều cao.
    • Đau bụng: Một số người có thể cảm thấy đau hoặc khó chịu ở dạ dày khi sử dụng thuốc.
    • Tiêu chảy: Một số trường hợp có thể gặp tình trạng tiêu chảy nhẹ.
    • Thay đổi màu phân: Sắt có thể làm phân trở nên đen hoặc có màu sẫm, điều này là bình thường và không gây lo ngại.
    • Phản ứng dị ứng: Mặc dù hiếm, nhưng một số người có thể gặp phải phát ban, ngứa hoặc sưng tấy do dị ứng với thành phần của thuốc.
    • Tăng nồng độ sắt trong máu: Nếu sử dụng quá liều hoặc trong thời gian dài mà không có chỉ định của bác sĩ, có thể dẫn đến tình trạng thừa sắt trong cơ thể (sắt dư thừa).

Lưu ý khi sử dụng

  • Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Tương tác với thuốc khác

  • Thuốc kháng sinh (như tetracycline và quinolone): Sắt có thể làm giảm khả năng hấp thụ của một số kháng sinh, như tetracycline và ciprofloxacin, khiến thuốc giảm hiệu quả điều trị. Cần cách nhau ít nhất 2 giờ khi dùng các thuốc này với sắt.
  • Thuốc điều trị bệnh dạ dày (antacid, thuốc ức chế bơm proton): Các thuốc này làm giảm độ axit trong dạ dày và có thể làm giảm khả năng hấp thụ sắt. Do đó, bạn nên dùng sắt và các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.
  • Thuốc điều trị tiểu đường (như metformin): Sắt có thể làm giảm hiệu quả của một số thuốc điều trị tiểu đường như metformin. Sự tương tác này có thể dẫn đến tình trạng kiểm soát đường huyết kém hơn.
  • Thuốc chống đông máu (như warfarin): Mặc dù sắt không trực tiếp ảnh hưởng đến tác dụng của warfarin, nhưng việc thay đổi nồng độ vitamin K do thiếu máu có thể làm thay đổi hiệu quả của thuốc chống đông, cần theo dõi kỹ khi dùng đồng thời.
  • Thuốc điều trị huyết áp cao (như ACE inhibitors, thuốc lợi tiểu): Các thuốc lợi tiểu hoặc thuốc ức chế men chuyển có thể làm giảm nồng độ kali trong cơ thể, và sự kết hợp với sắt có thể làm tăng nguy cơ thiếu kali.
  • Thuốc điều trị động kinh (như phenytoin): Phenytoin có thể làm giảm hiệu quả của acid folic, và do đó có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc bổ sung acid folic.

Sản phẩm tương tự

  • Các bạn có thể tham khảo thêm sản phẩm Vitasun có công dụng tương tự Fefolic DWP 322mg/350mcg.

Cách bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.

Thông tin khác

  • Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.

“Cám ơn bạn đã ủng hộ, đồng hành và tin tưởng sử dụng sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh. Sự tin tưởng, yêu mến của Quý khách hàng là niềm tự hào và thành công lớn nhất của chúng tôi trong quá trình phát triển. Chúc bạn ngày mới vui vẻ!”


Câu hỏi thường gặp

  • Giá Fefolic DWP 322mg/350mcg Wealphar hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá của sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ