Fellaini 25mg - Thuốc điều trị bệnh vảy nến hiệu quả của Medisun

600,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-08-06 14:49:08

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28983-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang

Video

Fellaini 25mg là sản phẩm gì?

  • Fellaini 25mg bào chế dạng viên nang cứng, có tác dụng điều trị bệnh vảy nến hiệu quả. Fellaini 25mg có thành phần chính Acitretin, dùng cho đối tượng người trưởng thành.

Thành phần của Fellaini 25mg

  • Acitretin 25mg.

  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng

Công dụng - Chỉ định của thuốc Fellaini 25mg

  • Bệnh vảy nến nặng trên diện rộng, không đỡ sau khi đã dùng các liệu pháp điều trị khác.

  • Bệnh vảy nến mụn mủ gan bàn chân, bàn tay.

  • Các bệnh ngoài da có rối loạn điều hòa chất sừng như bệnh vảy cá bẩm sinh.

  • Bệnh Darier (chứng dị sừng nang lông).

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Fellaini 25mg

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, uống vào bữa ăn hoặc uống cùng sữa.

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Bệnh vảy nến nặng:

        • Liều khởi đầu thông thường 1 viên x 1 lần/ngày (có thể cho phép tới 2 viên/lần/ngày), dùng trong 2-4 tuần.

        • Liều hàng ngày sau đó được điều chỉnh tùy vào đáp ứng lâm sàng của người bệnh và tác dụng không muốn gặp phải. Kết quả tối ưu thường đạt được với liều 1-2 viên/ngày, dùng thêm 6-8 tuần. Một vài người bệnh cần phải tăng tới tối đa 3 viên/ngày.

      • Bệnh Darier và bệnh vảy cá:

        • Uống 1-2 viên/ngày (không vượt qua 2 viên/ngày). Đợt điều trị kéo dài trên 3 tháng.

        • Với bất cứ chỉ định nào, không dùng thuốc kéo dài hơn 6 tháng.

        • Trường hợp tái phát, điều trị như ban đầu.

    • Trẻ em:

      • Không sử dụng Acitretin cho trẻ em. Tuy nhiên, trong trường hợp thật cần thiết có thể dùng Acitretin nhưng phải có sự theo dõi chặt chẽ của thầy thuốc.

      • Từ 12-18 tuổi: Liều khởi đầu 1 viên/lần/ngày, trong 2-4 tuần, sau đó điều chỉnh liều tùy theo sự đáp ứng của người bệnh, liều tiếp theo thường là 1-2 viên/ngày, tối đa 3 viên/ngày trong thời gian ngắn khi điều trị bệnh vảy nến hoặc bệnh vẩy cá.

      • Trẻ dưới 12 tuổi theo sự chỉ dẫ của thầy thuốc.

    • Người cao tuổi: Liều thông thường ủa người lớn hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Chống chỉ định của thuốc Fellaini 25mg

  • Không dùng cho người quá mẫn với Acitretin hoặc các dẫn chất retinoid khác.

  • Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ cho con bú.

  • Không dùng cho bệnh nhân suy gan và thận nặng.

  • Không dùng cho bệnh nhân bị tăng lipid huyết.

  • Không dùng thuốc cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả.

  • Không uống rượu trong thời gian dùng thuốc và 2 tháng sau khi đã ngừng thuốc. Điều này áp dụng cho bệnh nhân nữ trong độ tuổi sinh đẻ vì nguy cơ gây dị tật đối với thai nhi.

  • Không phối hợp với tetracycline và methotrexat.

Lưu ý khi sử dụng Fellaini 25mg

  • Acitretin gây quái thai mạnh. Với phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, việc kê đơn Acitretin chỉ có thể đặt ra nếu người bệnh có đủ nhứng điều kiện sau đây:

    • Mắc bệnh nặng và nhất thiết phải dùng Acitretin.

    • Có khả năng nhận thức được tầm quan trọng của nguy cơ gây quái thai của thuốc và tuân thủ các thận trọng trong sử dụng thuốc.

    • Có kết quả thai âm tính trong vòng 1 tuần trước khi bắt đầu điều trị, bắt đầu điều trị vào ngày thứ 2 hoặc thứ 3 của chu kỳ kinh nguyệt tiếp theo. Hnafg tháng phải làm lại xét nghiệm thử thai.

    • Sử dụng phương pháp tránh thai hiệu quả liên tục ít nhát 1 tháng trước khi bắt đầu, trong khi điều trị và suốt 3  năm sau khi ngừng điều trị bằng Acitretin.

    • Không uống rượu trong suốt thời gian dùng thuốc và 2 tháng sau khi đã ngừng thuốc.

    • Triệu chứng của bệnh vảy nến đôi khi có thể nặng hơn lúc bắt đầu điều trị. Có thể phải sau 2-3 tháng dùng thuốc mới có hiệu quả tối đa.

    • Cần cân nhắc lợi ích/nguy co khi sử dụng Acitretin cho người bệnh đái tháo đường, người bệnh có tiền sử viêm tụy, người bệnh suy thận hoặc suy gan nặng.

    • Theo dõi chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị, 2-4 tuần 1 lần trong 2 tháng đầu sau đó 3 tháng 1 lần.

    • Cần theo dõi đều đặn cholesterol toàn phần và triglyceride khi điều trị thời gian dài và người có nguy cơ cao (nghiện rượu, béo phì, đái tháo đường, rối loạn chuyển hóa mỡ).  Nếu chỉ số tăng cần điều chỉnh liều, dùng thuốc hạ lipid huyết và giảm liều Acitretin.

    • Thuốc ảnh hưởng khả năng dung nạp glucose nên cần định kỳ kiểm tra glucose huyết của người bệnh đặc biệt là  ở người đái tháo đường đag dùng sulfamid hạ glucose huyết.

    • Nếu điều trị Acitretin kéo dài cần theo dõi định kỳ rối loạn cố hóa xương.

    • Thuốc có thể gây đóng sớm đầu xương, do vậy không khuyến cáo dùng Acitretin cho trẻ em, chỉ sử dụng khi dùng các thuốc khác không hiệu quả và phải định kỳ kiểm tra X-quang xương, bao gồm cả đầu gối.

    • Tránh ra nắng nhiều và tránh sử dụng đèn chiếu mạnh trong khi dùng Acitretin.

    • Tránh dùng đồng thời với các kháng sinh nhóm cyclin, liều cao vitamin A (>4000-5000 đơn vị mỗi ngày) và các tiêu sừng.

    • Acitretin chỉ được dùng như 1 biện pháp điều trị cuối cùng, khi các thuốc khác không có tác dụng.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Thuốc gây quái thai, vì thế không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

  • Phụ nữ đang cho con bú: Thuốc vào được sữa mẹ, vì thế không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú. Không cho trẻ bú mẹ ít nhất trong thời gian 3 năm sau khi ngừng thuốc vì Acitretin có thể gây tác dụng bất lợi ở trẻ bú mẹ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc do có thể gây chóng mặt, giảm khả năng nhìn nhất là về chiều tối.

Tác dụng phụ của thuốc Fellaini 25mg

  • Rất hay gặp:

    • Thần kinh trung ương: Tăng cảm giác.

    • Da: Viêm môi, rụng tóc, bong tróc da, khô da, rối loạn móng, ngứa, ban đỏ, teo da, da dính nhớp, viêm quanh móng.

    • Nội tiết và chuyển hóa: Tăng cholesterol huyết, tăng triglyceride huyết, giảm HDL, tăng phosphor, tăng kali huyết, tăng natri huyết, tăng/giảm magnesi huyết, tăng glucose huyết thanh, giảm glucose huyết thanh.

    • Tiêu hóa: Khô miệng.

    • Huyết học: Tăng hồng cầu lưới, giảm hematocrit, giảm hemoglobin, tăng/giảm bạch cầu, tăng haptoglobin, tăng bạch cầu trung tính.

    • Gan: Tăng các xét nghiệm chức năng gan, tăng phosphatase kiềm, tăng bilirubin.

    • Thần kinh cơ – xương: Dị cảm, chứng đau khớp, rung mình, tăng creatin phosphokinase, dày xương sống tiến triển.

    • Mắt: Khô mắt.

    • Thận: Tăng acid uric, aceton niệu, huyết niệu, hồng cầu niệu.

    • Hô hấp: Viêm mũi, chảy máu cam.

  • Thường gặp:

    • Tìm mạch: Đỏ mặt, phù.

    • Thần kinh trung ương: Đau đầu, trầm cảm, đau, mất ngủ, ngủ gà, mệt mỏi.

    • Da – niêm mạc: Có mùi khó chịu, thay đổi thớ tóc, viêm da, ban dạng vảy nến, tăng tiết mồ hôi, ban xuất huyết, u hạt sinh mủ, tăng tiết chất nhờn, loét, nứt da, sạm da, chảy máu cam, chảy máu mũi, rụng tóc.

    • Nội tiết và chuyển hóa: Giảm kali, phosphor, natri; tăng/giảm calci, clorid.

    • Tiêu hóa: Chảy máu chân răng, viêm lợi, tăng tiết nước bọt, viêm miệng, khát nước, loét miệng, đau bụng, ỉa chảy, nôn, rối loạn vị giác, chán ăn, tăng thèm ăn, rối loạn chức năng lưỡi.

    • Gan: Tăng bilirubin toàn phần.

    • Thần kinh cơ – xương: Viêm khớp, đau lưng, tăng trương lực, đau cơ, đau xương, dày xương khớp ngoại vi, chứng liệt Bell.

    • Mắt: Nhìn mờ, viêm mí mắt, viêm kết mạc, quáng gà, sợ ánh sáng, đau mắt, rụng lông mày hoặc lông mi, nhìn đôi, đục thủy tinh thể, khô giác mạc, viêm màng kết hợp.

    • Tai: Đau tai, ù tai.

    • Thận: Tăng BUN (nitrogen ure máu), tăng creatinin, đái tháo đường, protein niệu.

    • Hô hấp: Viêm xoang.

  • Ít gặp:

    • Lo âu, tăng thời gian chảy máu, đau ngực, xơ gan, chảy máu kết mạc, chứng xanh tím, điếc, nhìn đôi, hoa mắt chóng mặt, đái khó, eczema, viêm thực quản, sốt, viêm dạ dày, viêm lưỡi, tăng sản răng, đổi màu tóc, rối loạn chức năng gan, chảy máu, viêm gan, chứng tăng sừng, rậm lông, giảm cảm giác, ngứa mắt vàng da, chứng khí hư, người khó chịu do nhiễm Candida, bệnh cơ, nóng nảy, viêm dây thần kinh, viêm tụy, phù gai thị, thiếu máu cục bộ ngoại vi, nhạy cảm với ánh sáng, giả u não, bệnh cứng da, mỏng da, dày xương sống, đột quỵ, mất vị giác, huyết khối tắc mạch.

Tương tác thuốc

  • Đồ uống chứa cồn (ethanol): Làm tăng tỉ lệ chuyển hóa Acitretin thành Acitretinat làm tăng nguy cơ sinh quái thai ở phụ nữ.

  • Cyclosporin: Etretinnat làm giảm chuyển hóa cyclosporine và các chất chuyển hóa của thuốc này qua hệ thống cytochrom P450, Acitretin có thể có tác dụng phụ tương tự vì vậy có thể cần giảm liều cyclosporine.

  • Glyburid: Acitretin có thể làm tăng thải trừ glucose.

  • Các thuốc gây độc với gan, đặc biệt là methotrexat: Làm tăng độc tính với gan, không dùng đồng thời.

  • Hydantoin: Acitretin có thể đẩy hydantoin ra khỏi liên kết protein huyết tương làm tăng tỷ lệ thuốc ở dạng tự do, cần hiệu chỉnh liều hydantoin.

  • Thuốc tránh thai đường uống chứa progestin đơn độc: Acitretin làm giảm hiệu quả tránh thai.

  • Các chất dẫn retinoid khác dùng đường toàn than (etretinat, isotretionin, tretionin) hoặc ngoài da (adapalen, tretionin), vitamin A: gây các triệu chứng quá liều vitamin A.

  • Tetracyclin dùng đường uống: tăng áp lực nội sọ, chống chỉ định dùng đồng thời.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

  • Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.  

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất                        

  • Công ty CP dược phẩm Me Di Sun.

Sản phẩm tương tự

  • Đang cập nhật

Giá Fellaini 25mg là bao nhiêu?

  • Giá Fellaini 25mg​ hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá Hòa hãn linh các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0889.969.368 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.

Mua Fellaini 25mg ở đâu?

Mua hàng chính hãng sản phẩm Fellaini 25mg tại Nhà thuốc Tuệ Minh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng 
  • Mua hàng trên website: nhathuoctueminh.net
  • Hoặc gọi ngay số hotline: Call/Zalo: 0889.969.368 để được các dược sĩ tư vấn miễn phí.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá Fellaini 25mg - Thuốc điều trị bệnh vảy nến hiệu quả của Medisun hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá của sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ