Fraxiparine 0.6ml Aspen - Thuốc điều trị rối loạn thuyên tắc huyết khối hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-27 17:19:13

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Calci nadroparin: 5700 anti-Xa IU
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Số đăng ký:
Đang cập nhật

Video

Fraxiparine 0.6ml Aspen là gì?

  • Fraxiparine 0.6ml Aspen là thuốc được nghiên cứu và bào chế dạng dung dịch, thuận tiện sử dụng đường tiêm. Thuốc có chứa hoạt chất chính là Calci nadroparin với hàm lượng 5700IU, có công dụng trong điều trị rối loạn thuyên tắc huyết khối hiệu quả. Thuốc được đóng gói dạng hộp bên trong chứa 10 bơm tiêm đóng sẵn x 0,6ml. Thuốc Fraxiparine 0.6ml Aspen được nghiên cứu và bào chế bởi Aspen Pharmacare Australia Pty. Ltd – Australia.

Thành phần có trong Fraxiparine 0.6ml Aspen

  • Calci nadroparin: 5700 anti-Xa IU

Công dụng của Fraxiparine 0.6ml Aspen

  • Fraxiparine 0.6ml Aspen được chỉ định trong điều trị các trường hợp sau:
    • Phòng ngừa các rối loạn thuyên tắc huyết khối.
    • Liên quan đến phẫu thuật tổng quát hoặc phẫu thuật chỉnh hình;
    • Ở những bệnh nhân nội khoa có nguy cơ cao (suy hô hấp và/ hoặc nhiễm khuẩn hô hấp và/ hoặc suy tim), điều trị tại khoa chăm sóc tích cực (ICU).
    • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu.
    • Ngăn ngừa cục máu đông trong quá trình thẩm phân máu.
    • Điều trị đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không có sóng Q trong giai đoạn cấp tính, kết hợp với aspiri

Hướng dẫn dùng Fraxiparine 0.6ml Aspen

  • Cách sử dụng:
    • Thuốc dùng đường tiêm.
  • Liều lượng:
    • Thực hiện theo liều chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý khi sử dụng Fraxiparine 0.6ml Aspen

  • Để xa tầm tay của trẻ em
  • Đọc kĩ hướng dẫn khi sử dụng
  • Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
    • Tiền sử giảm tiểu cầu khi dùng nadroparin (xem Cảnh báo và Thận trọng)
    • Đang chảy máu hoặc tăng nguy cơ chảy máu liên quan đến rối loạn đông máu ngoại trừ đông máu nội mạch rải rác không do heparin
    • Sang thương cơ quan dễ gây chảy máu (như loét đường tiêu hóa thể hoạt động)
    • Xuất huyết não
    • Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn cấp
    • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút) ở những bệnh nhân đang điều trị các rối loạn thuyên tắc huyết khối, đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không có sóng Q
    • Không thực hiện gây tê tủy sống hay gây tẽ ngoài màng cứng trong thời gian sử dụng thuốc.
    • Không sử dụng ống đa liều cho trẻ dưới 3 tuổi do có chứa benzyl alcohol

Fraxiparine 0.6ml Aspen phù hợp dùng cho đối tượng nào?

  • Người bệnh nhận được sự chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng phụ có thể gặp phải

  • Rối loạn hệ máu và bạch huyết:
    • Rất phổ biến: Chảy máu tại nhiều vị trí, thường gặp ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ khác (xem Chống chì định và Tương tác).
    • Hiếm: Giảm tiểu cầu, bao gồm cả giảm tiểu cầu do heparin (xem Cảnh báo và Thận trọng), tăng tiểu cầu.
    • Rất hiếm: Tăng bạch cầu ưa eosin, hồi phục sau khi ngừng điều trị.
    • Rối loạn hệ miễn dịch:
    • Rất hiếm: Phản ứng quá mẫn (bao gồm phù mạch và phản ứng ở da), phản ứng dạng phản vệ.
    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
    • Rất hiếm: Tăng kali huyết có hồi phục liên quan đến ức chế aldosterone do heparin, nhất là ở những bệnh nhân có nguy cơ (xem Cảnh báo và Thận trọng).
    • Rối loạn hệ gan mật:
    • Phổ biến: Tăng transaminase, thường thoáng qua.
    • Rối loạn hệ sinh dục và ngực:
    • Rất hiếm: Cương dương vật kéo dài và đau.
    • Rối loạn da và mô dưới da:
    • Hiếm: Phát ban, mày đay, ban đỏ, ngứa
    • Rất hiếm: Hoại tử da, thường xuất hiện tại chỗ tiêm (xem Cảnh báo và Thận trọng).
    • Rối loạn chung và tình trạng tại chỗ tiêm:
    • Rất phỗ biến: Tụ máu nhẹ tại chỗ tiêm. Trong một vài trường hợp xuất hiện nốt cứng nhưng không ghi nhận sự nang hóa của heparin. Những nốt này thường mất đi sau vài ngày.
    • Phổ biến: Phản ứng tại chỗ tiêm.
    • Hiếm: Vôi hóa tại chỗ tiêm. Vôi hóa thường gặp hơn ở những bệnh nhân có calcium phosphate bất thường, như trong vài trường hợp suy thận mạn.
  • Thông tin với bác sĩ về các tác dụng phụ bạn gặp phải.

Tương tác

  • Một số loại thuốc hoặc nhóm điều trị làm tăng nguy cơ gây tăng kali máu: muối kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ức chế men chuyển, các chất ức chế angiotensin II, thuốc chống viêm không steroid, heparin (trọng lượng phân tử thấp hoặc không phân đoạn), cyclosporin và tacrolimus, trimethoprim.
  • Nguy cơ tăng kali máu có thể tăng lên khi dùng kết hợp các thuốc.
  • Không khuyến khích kết hợp với các thuốc sau
  • Ở những bệnh nhân dưới 65 dùng liều điều trị, và ở người lớn tuổi (> 65 tuổi) không phụ thuộc liều.
  • Acid acetylsalicylic (và các salicylat khác) ở liều giảm đau, thuốc chống viêm (NSAID và glucocorticoid toàn thân) và thuốc kháng tiểu cầu (abciximab, acid acetylsalicylic kháng tiểu cầu trong các chỉ định về tim mạch và thần kinh, beraprost, clopidogrel, eptifibatide, iloprost, ticlopidine, tirofiban):
  • Do tăng nguy cơ chảy máu (Các salicylat và NSAID ức chế chức năng tiểu cầu và gây hại cho niêm mạc dạ dày-tá tràng).
  • Sử dụng một thuốc hạ sốt giảm đau không salicylat (như paracetamol) thay thế.
  • Trong trường hợp điều trị đau thắt ngực không ỗn định hoặc nhồi máu cơ tim mà không có sóng Q, có kết hợp với aspirin, nadroparin phải dùng ở liều không quá 325 mg mỗi ngày.
  • Nếu bắt buộc phải kết hợp với NSAID, cần theo dõi lâm sàng chặt chẽ.
  • Sử dụng kết hợp các thuốc chống đông máu ở các mức độ khác nhau làm tăng nguy cơ chảy máu. Vì vậy, bất kể tuổi tác, sự kết hợp của LMWH ở liều phòng ngừa với các thuốc chống đông đường uống, các thuốc kháng tiểu cầu (như abciximab, NSAIDs, acetylsalicylic acid không phụ thuộc vào liều, clopidogrel, eptifibatide, iloprost, ticlopidine, tirofiban) và các thuốc làm tan huyết khối phải được theo dõi bằng các giám sát lâm sàng và sinh hóa
  •  Thông tin với bác sĩ các sản phẩm, thuốc mà bạn đang sử dụng.

Lý do nên mua Fraxiparine 0.6ml Aspen tại nhà thuốc

  • Sản phẩm chính hãng.
  • Giá cả phải chăng.
  • Giao hàng tận nơi, nhận hàng thanh toán.
  • Nói không với hàng giả, hàng kém chất lượng.

Hướng dẫn bảo quản Fraxiparine 0.6ml Aspen

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh nắng mặt trời.

Hướng dẫn xử lý khi bị quên liều, quá liều

  • Quá liều: Đến ngay cơ sở y tế trong trường hợp khẩn cấp.
  • Quên liều: Sử dụng ngay khi nhớ ra. Không sử dụng bù những liều đã quên.

Một số sản phẩm tương tự

  • Đang cập nhật

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

  • Đang cập nhật

Thông tin khác

  • Sản xuất tại: Aspen Pharmacare Australia Pty. Ltd.
  • Xuất xứ thương hiệu: Australia
  • Đóng gói: Hộp chứa 10 bơm tiêm đóng sẵn x 0,6ml
  • Hạn dùng: 36 tháng
  • Nguồn tham khảo: https://drugbank.vn/ 

Giá của Fraxiparine 0.6ml Aspen bao nhiêu?

  • Giá Fraxiparine 0.6ml Aspen hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá Fraxiparine 0.6ml Aspen các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0889.969.368 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.

Fraxiparine 0.6ml Aspen mua ở đâu chính hãng?

Mua hàng chính hãng sản phẩm Fraxiparine 0.6ml Aspen tại Nhà thuốc Tuệ Minh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo 2 khung giờ sau:sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
  • Mua hàng trên website: nhathuoctueminh.net
  • Hoặc gọi ngay số hotline:Call/Zalo: 0889.969.368 để được các dược sĩ tư vấn miễn phí.

“Cám ơn bạn đã ủng hộ, đồng hành và tin tưởng sử dụng sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh. Sự tin tưởng, yêu mến của Quý khách hàng là niềm tự hào và thành công lớn nhất của chúng tôi trong quá trình phát triển. Chúc bạn ngày mới vui vẻ!”


Câu hỏi thường gặp

  • Giá Fraxiparine 0.6ml Aspen - Thuốc điều trị rối loạn thuyên tắc huyết khối hiệu quả hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá của sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ