Friburine 80mg - Thuốc điều trị bệnh Gout hiệu quả của Pymepharco.
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Friburine 80mg là sản phẩm gì?
-
Friburine 80mg với thành phần chính Febuxostat, có tác dụng điều trị tăng acid uric máu mãn tính ở bệnh nhân gout. Friburine 80mg bào chế dạng viên nén bao phim, dùng cho người trên 18 tuổi.
Thành phần của Friburine 80mg
-
Febuxostat 80mg.
-
Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế
-
Viên nén bao phim.
Công dụng - Chỉ định của Friburine 80mg
-
Febuxostat là một chất ức chế xanthin oxidase (XO), chỉ định để điều trị tăng acid uric máu mãn tính ở bệnh nhân gout.
Cách dùng - Liều dùng của Friburine 80mg
-
Cách dùng: Thuốc dùng bằng đường uống.
-
Liều dùng:
-
Người lớn:
-
Febuxostat được khuyến cáo dùng với liều 40mg hoặc 80mg mỗi ngày 1 lần.
-
Liều khởi đầu: 40mg mỗi ngày 1 lần.
-
Đối với những bệnh nhân không đạt được nồng độ acid uric huyết thanh < 6mg/dL sau 2 tuần điều trị với liều Febuxostat 40mg, khuyến cáo dùng liều 80mg mỗi ngày 1 lần.
-
-
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều cho người cao tuổi.
-
Bệnh nhân suy thận: Hiệu quả và an toàn của Febuxostat chưa được đánh giá đầy đủ ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải dưới 30ml/phút). Không cần điều chỉnh liều khi dùng Febuxostat ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Hiệu quả và an toàn của Febuxostat chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng.
-
Trẻ em: Hiệu quả và an toàn của Febuxostat ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được nghiên cứu.
-
Chống chỉ định của Friburine 80mg
-
Febuxostat chống chỉ định ở những bệnh nhân được điều trị bằng azathioprin hoặc mercaptopurin.
Lưu ý khi sử dụng Friburine 80mg
-
Febuxostat không được khuyến cáo để điều trị tăng acid uric máu không triệu chứng.
-
Rối loạn hệ tim mạch: Một số lượng lớn các biến cố tim mạch đã được ghi nhận ở nhóm sử dụng febuxostat so với nhóm sử dụng allopurinol (bao gồm tử vong do tim mạch, nhồi máu cơ tim không tử vong, đột quỵ không tử vong). Do đó, không nên sử dụng febuxostat ở bệnh nhân bị bệnh tim thiếu máu hoặc suy tim sung huyết.
-
Dị ứng/quá mẫn:
-
Phản ứng dị ứng/quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm hội chứng Stevens-Johnson đe dọa tính mạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc và phản ứng phản vệ cấp tính/sốc đã được báo cáo khi điều trị với febuxostat.
-
Trong hầu hết các trường hợp, các phản ứng xảy ra trong tháng đầu tiên điều trị.
-
Bệnh nhân phải được thông báo về các dấu hiệu và triệu chứng và theo dõi chặt chẽ các triệu chứng của phản ứng dị ứng/quá mẫn. Cần ngay lập tức dừng điều trị febuxostat nếu có các phản ứng nghiêm trọng, bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, xảy ra khi ngưng thuốc sớm do có tiên lượng tốt. Nếu bệnh nhân đã xảy ra phản ứng dị ứng/ quá mẫn bao gồm hội chứng Stevens-Johnson và phản ứng phản vệ cấp tính/ sốc, febuxostat không được bắt đầu lại ở nhóm bệnh nhân này.
-
-
Cơn gout cấp: Điều trị febuxostat không nên bắt đầu cho đến khi cơn gout cấp tính đã hoàn toàn được kiểm soát. Cơn gout cấp có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị do thay đổi nồng độ acid uric huyết thanh dẫn đến huy động phóng thích các tinh thể urat tại mô. Khuyến cáo khi bắt đầu điều trị bằng febuxostat, nên dùng chung với NSAID hay colchicin trong ít nhất 6 tháng.
-
Nếu cơn gout cấp xảy ra trong khi điều trị febuxostat, không nên ngưng thuốc. Việc điều trị cơn gout cấp nên được quản lý đồng thời phù hợp trên từng bệnh nhân. Điều trị liên tục với febuxostat làm giảm tần số và cường độ xuất hiện của cơn gout cấp.
-
Lắng đọng xanthin: Ở những bệnh nhân có nguy cơ tăng hình thành thể urat (ví dụ bệnh ác tính và điều trị các bệnh ác tính, hội chứng Lesch-Nyhan), nồng độ tuyệt đối của xanthin trong nước tiểu có thể, trong trường hợp hiếm hoi, tăng đủ để tích tụ trong đường tiết niệu. Khi chưa có kinh nghiệm với febuxostat, việc sử dụng thuốc ở nhóm bệnh nhân này là không nên.
-
Đang sử dụng mercaptopurine/azathioprin: Febuxostat không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân điều trị đồng thời với mercaptopurine/azathioprin. Trường hợp kết hợp không thể tránh được bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ. Giảm liều mercaptopurine hoặc azathioprin được khuyến khích để tránh biến chứng về huyết học.
-
Bệnh nhân có ghép tạng: Không nên dùng vì chưa có đủ dữ liệu để kết luận.
-
Đang dùng theophylin: Đồng thời điều trị febuxostat 80 mg và theophyllin liều duy nhất 400 mg ở người khỏe mạnh không cho thấy bất kỳ tương tác thuốc nào. Febuxostat 80 mg có thể được sử dụng ở những bệnh nhân đồng thời điều trị bằng theophylin mà không làm tăng nồng độ theophylin trong huyết tương. Không có dữ liệu cho febuxostat 120 mg.
-
Rối loạn hệ gan mật: Suy chức năng gan nhẹ đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân được điều trị bằng febuxostat. Kiểm tra chức năng gan được đề nghị trước khi bắt đầu điều trị với febuxostat và định kỳ sau đó dựa trên đánh giá lâm sàng.
-
Rối loạn chức năng tuyến giáp: Tăng giá trị TSH (> 5,5μlU/mL) được quan sát ở những bệnh nhân điều trị lâu dài với febuxostat trong các nghiên cứu mở rộng dài hạn. Cần thận trọng khi sử dụng febuxostat ở những bệnh nhân có thay đổi chức năng tuyến giáp.
-
Kém dung nạp lactose: Thuốc này có chứa lactose. Những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, các bệnh nhân có tình trạng thiếu lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai:
-
Dữ liệu về một số lượng rất hạn chế các trường hợp mang thai ngoài ý muốn đã không chỉ ra bất kỳ tác dụng phụ nào của febuxostat đến việc mang thai hoặc đến sức khỏe của thai nhi/ trẻ sơ sinh. Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến việc mang thai, sự phát triển của thai/ phôi. Những nguy cơ tiềm ẩn đối với con người là không rõ. Febuxostat không nên được sử dụng trong thai kỳ.
-
-
Phụ nữ cho con bú:
-
Chưa có dữ liệu về sự bài xuất của febuxostat vào sữa mẹ. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy sự đào thải của hoạt chất này trong sữa mẹ và suy giảm sự phát triển của chuột con. Rủi ro cho trẻ sơ sinh bú mẹ chưa thể loại trừ. Febuxostat không nên được sử dụng khi cho con bú.
-
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, mờ mắt, tê hoặc cảm giác ngứa ran trong khi điều trị. Vì thế không nên lái xe hay vận hành máy móc nếu bị ảnh hưởng.
Tác dụng phụ của Friburine 80mg
-
Phản ứng sốc phản vệ, dị ứng thuốc.
-
Phát ban da có khả năng đe dọa tính mạng đặc trưng bởi sự hình thành của mụn và lột da, viêm loét ở các bề mặt bên trong của khoang cơ thể (như miệng và bộ phận sinh dục) kèm theo sốt, đau họng, khó thở và mệt mỏi (hội chứng Stevens-Johnson), hoặc sưng hạch bạch huyết, viêm gan (dẫn đến suy gan), tăng bạch cầu.
-
Rối loạn hệ tạo huyết và lympho:
-
Hiếm gặp: Giảm 3 dòng tế bào máu, giảm tiểu cầu.
-
-
Rối loạn hệ miễn dịch:
-
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, quá mẫn thuốc.
-
-
Rối loạn hệ nội tiết:
-
Ít gặp: Tăng hormon kích thích tuyến giáp trong máu.
-
-
Rối loạn thị giác:
-
Hiếm gặp: Nhìn mờ.
-
-
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa:
-
Thường gặp: Cơn gout cấp.
-
Ít gặp: Bệnh đái tháo đường, tăng lipid máu, giảm sự thèm ăn, tăng cân.
-
Hiếm gặp: Trọng lượng giảm, tăng sự thèm ăn, chán ăn.
-
-
Rối loạn tâm thần:
-
Ít gặp: Giảm ham muốn, mất ngủ.
-
Hiếm gặp: Lo âu.
-
-
Rối loạn hệ thần kinh:
-
Thường gặp: Đau đầu.
-
Ít gặp: Chóng mặt, dị cảm, liệt nửa người, ngủ gà, thay đổi vị giác, giảm cảm giác, giảm khướu giác.
-
-
Rối loạn tai và hệ tiền đình:
-
Hiếm gặp: Ù tai.
-
-
Rối loạn hệ tim mạch:
-
Ít gặp: Rung nhĩ, đánh trống ngực, điện tâm đồ bất thường.
-
-
Rối loạn vận mạch:
-
Ít gặp: Tăng huyết áp, đỏ bừng.
-
-
Rối loạn hệ hô hấp:
-
Ít gặp: Khó thở, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho.
-
-
Rối loạn hệ tiêu hóa:
-
Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn.
-
Ít gặp: Đau bụng, đầy bụng, bệnh trào ngược dạ dày- thực quản, nôn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, đầy hơi, khó chịu đường tiêu hóa.
-
Hiếm gặp: Viêm tụy, loét miệng.
-
-
Rối loạn hệ gan mật:
-
Thường gặp: Bất thường chức năng gan.
-
Ít gặp: Sỏi mật.
-
Hiếm gặp: Viêm gan, vàng da, tổn thương gan.
-
-
Rối loạn da và mô dưới da:
-
Thường gặp: Phát ban (bao gồm nhiều loại phát ban được báo cáo với tần số thấp hơn, xem dưới đây).
-
Ít gặp: Viêm da, nổi mề đay, ngứa, nám da, tổn thương da, xuất huyết, nổi mẫn điểm vàng, ban dát sần, phát ban có mụn nhỏ.
-
Hiếm gặp: Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch, phản ứng thuốc với tăng bạch cầu ưa eosin và triệu chứng toàn thân, phát ban toàn thân (nghiêm trọng), ban đỏ, ban da tróc vảy, mụn nước nổi mẫn đỏ, phát ban mụn mủ, nổi mẫn ngứa, hồng ban, rụng tóc, tăng tiết mồ hôi.
-
-
Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết:
-
Ít gặp: Đau khớp, viêm khớp, đau cơ, đau cơ xương, yếu cơ, co thắt cơ, căng cơ, viêm bao hoạt dịch.
-
Hiếm gặp: Tiêu cơ vân*, cứng khớp, cứng cơ xương.
-
-
Rối loạn thận và tiết niệu:
-
Ít gặp: Suy thận, sỏi thận, tiểu ra máu, tiểu lắt nhắt, protein niệu.
-
Hiếm gặp: Viêm thận mô kẽ, tiểu gấp.
-
-
Rối loạn hệ sinh dục:
-
Ít gặp: Rối loạn cương dương.
-
-
Các rối loạn toàn thân chung:
-
Thường gặp: Phù
-
Ít gặp: Mệt mỏi, đau ngực, tức ngực.
-
Hiếm gặp: Khát nước.
-
-
Xét nghiệm bất thường:
-
Ít gặp: Tăng amylase máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm tế bào lympho, tăng creatinin máu, giảm hemoglobin, tăng urê máu, tăng triglycerid và cholesterol máu, giảm haematocrit, tăng lactat dehydrogenase máu, tăng kali máu.
-
Hiếm gặp: Tăng đường huyết, thời gian kích hoạt một phần thromboplastin kéo dài, giảm hồng cầu, tăng phosphatase kiềm.
-
Tương tác thuốc
-
Mercaptopurine/ azathioprin: Dựa trên cơ chế hoạt động của febuxostat là ức chế xanthin oxidase, việc dùng đồng thời với 2 thuốc này không được khuyến cáo. Sự ức chế xanthin oxidase bởi febuxostat có thể gây tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc này dẫn đến ngộ độc.
-
Rosiglitazon/ chất nền của CYP2C8: do đó febuxostat không phải là một chất ức chế enzyme CYP2C8 trong cơ thể. Vì vậy, dùng chung febuxostat với rosiglitazon hoặc các chất nền khác của CYP2C8 có thể không cần phải điều chỉnh liều.
-
Theophyllin: Dùng chung febuxostat 80 mg QD với liều duy nhất theophylin 400 mg không có ảnh hưởng trên dược động học và sự an toàn của theophylin. Không có dữ liệu cho febuxostat 120 mg.
-
Naproxen và các chất ức chế glucuronid hóa: Febuxostat có thể được sử dụng cùng với naproxen mà không cần điều chỉnh liều của một trong hai thuốc.
-
Chất cảm ứng quá trình glucuronid hóa: Thuốc gây cảm ứng mạnh enzym UGT có thể dẫn đến tăng chuyển hóa febuxostat và giảm hiệu quả của thuốc. Do đó cần theo dõi acid uric huyết thanh 1-2 tuần sau khi bắt đầu điều trị với chất cảm ứng glucuronid hóa. Ngược lại, ngưng điều trị bằng chất cảm ứng có thể dẫn đến tăng nồng độ của febuxostat.
-
Colchicin/ indomethacin/ hydrochlorothiazid/ warfarin:
-
Febuxostat có thể được sử dụng cùng với colchicin hoặc indomethacin mà không cần phải điều chỉnh liều của một trong hai thuốc.
-
Không cần điều chỉnh liều khi sử dụng febuxostat chung với hydrochlorothiazid.
-
Không cần điều chỉnh liều của warfarin khi dùng chung với febuxostat. Chỉ định febuxostat (80 mg hoặc 120 mg mỗi ngày một lần) với warfarin không ảnh hưởng đến dược động học của warfarin ở người khỏe mạnh. INR và hoạt động của Yếu tố VII cũng không bị ảnh hưởng khi phối hợp với febuxostat.
-
-
Desipramin/ chất nền của CYP2D6: Febuxostat có tác dụng ức chế rất yếu enzyme CYP2D6 trong cơ thể. Do đó, việc sử dụng febuxostat với các chất nền của CYP2D6 dự kiến không đòi hỏi điều chỉnh liều.
-
Antacid: Dùng chung các thuốc kháng acid có chứa magnesi hydroxid và nhôm hydroxid đã được chứng minh làm chậm sự hấp thu của febuxostat (khoảng 1 giờ) và làm giảm Cmax khoảng 32%, nhưng không có sự thay đổi đáng kể trong AUC. Do đó, febuxostat có thể được sử dụng mà không quan tâm đến việc sử dụng thuốc kháng acid.
Xử trí khi quên liều
-
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
-
Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
-
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
-
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 1 vỉ x 10 viên;
-
Hộp 2 vỉ x 10 viên;
-
Hộp 3 vỉ x 10 viên;
-
Hộp 5 vỉ x 10 viên;
-
Hộp 6 vỉ x 10 viên;
-
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần Pymepharco.
Sản phẩm tương tự
Giá Friburine 80mg là bao nhiêu?
- Giá Friburine 80mg hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá Hòa hãn linh các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0889.969.368 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Mua Friburine 80mg ở đâu?
Mua hàng chính hãng sản phẩm Friburine 80mg tại Nhà thuốc Tuệ Minh bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
- Mua hàng trên website: nhathuoctueminh.net
- Hoặc gọi ngay số hotline: Call/Zalo: 0889.969.368 để được các dược sĩ tư vấn miễn phí.
Câu hỏi thường gặp
Nhà thuốc Tuệ Minh luôn cam kết cung cấp các sản phẩm chất lượng đến tận tay khách hàng. Mua sản phẩm Friburine 80mg - Thuốc điều trị bệnh Gout hiệu quả của Pymepharco. chính hãng tại Nhà thuốc Tuệ Minh bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo 2 khung giờ sau: sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Mua hàng trên website: nhathuoctueminh.net
- Hoặc gọi ngay số hotline: 0971.899.466; hoặc nhắn tin Zalo: 090.179.6388 để được các dược sĩ tư vấn miễn phí.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này