Gentamicin 80mg/2ml hải dương

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-16 15:02:29

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:

Video

Gentamicin 80mg/2ml hải dương là gì?

  • Gentamicin 80mg/2ml hải dương là thuốc điều trị nhiễm khuẩn được sản xuất tại Việt Nam bởi Công ty dược Vật tư y tế Hải Dương. Gentamicin 80mg/2ml hải dương giúp điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram.

Thành phần của Gentamicin 80mg/2ml hải dương

  • Mỗi ống thuốc tiêm 2ml có chứa:
    • Gentamicin..............80mg

Chỉ định của Gentamicin 80mg/2ml hải dương

  • Các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram (-) nhạy cảm với Gentamicin, nhất là nhiễm trùng khu trú tại vùng thận và vùng tiết niệu
  • Thường phối hợp với kháng sinh nhóm beta-lactam để điều trị các nhiễm khuẩn nặng toàn thân

Chống chỉ định của Gentamicin 80mg/2ml hải dương

  • Người bệnh dị ứng với Gentamicin và với các Aminoglycosid khác, nhược cơ.

Liều dùng - Cách dùng của Gentamicin 80mg/2ml hải dương

  • Với bệnh nhân có chức năng thận bình thường:
    • Tiêm bắp theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
    • Người lớn: Tiêm bắp 2-5mg/kg thể trọng/ngày, chia thành 2-3 lần.
    • Trẻ em: tiêm bắp 3mg/kg thể trọng/ngày, chia thành 3 lần.
    • Khi không tiêm bắp được thì dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch. Trường hợp này pha Gentamicin với dung dịch Natriclorid hoặc Glucose đẳng trương theo tỷ lệ 1ml dịch truyền cho 1mg Gentamicin. Thời gian truyền kéo dài từ 30-60 phút. Với người có chức năng thận bình thường, cứ 8 giờ truyền 1 lần; ở người suy thận, khoảng cách thời gian truyền phải dài hơn.
  • Với bệnh nhân suy thận:
    • Liều thông thường: Được điều chỉnh theo Clcr như sau:
      • Clcr ≥ 60 ml/phút: cách 8 giờ/ lần
      • Clcr 40 – 46 ml/phút: cách 12 giờ/lần
      • Clcr 20 -40 ml/phút: cách 24 giờ/lần
      • Clcr< 20 ml/phút: liều nạp (tấn công), sau đố theo dõi nồng độ thuốc trong huyết thanh.

Thận trọng của Gentamicin 80mg/2ml hải dương

  • Độc với các cơ quan thính giác và thận:
    • Tất cả các aminoglycosid đều độc hại đối với cơ quan thính giác và thận. Tác dụng không mong muốn quan trọng thường xảy ra với người bệnh cao tuổi hoặc với người bệnh đã suy thận.
    • Cần phải điều chỉnh liều, theo dõi rất cẩn thận chức năng thận, thính giác, tiền đình cùng với nồng độ gentamicin trong máu ở người sử dụng liều cao và kéo dài, ở trẻ em, trẻ sơ sinh, người cao tuổi và suy thận.
    • Người bệnh có rối loạn chức năng thận, rối loạn thính giác… có nguy cơ bị độc hại với cơ quan thính giác nhiều hơn. Nguy cơ nhiễm độc thận thấy ở người bị hạ huyết áp hoặc có bệnh về gan hoặc phụ nữ.Ở người bệnh cho dùng nhiều liều gentamicin trong phác đồ điều trị hàng ngày, nên điều chỉnh liều để tránh nồng độ đỉnh trong máu trên 10 microgam/ml và nồng độ đáy (trước khi tiêm liều tiếp theo) vượt quá 2 microgam/ml.
  • Phản ứng dị ứng:
    • Phản ứng dị ứng có thể xảy ra sau khi dùng gentamicin. Có thể xảy ra dị ứng chéo giữa các thuốc trong nhóm aminoglycosid.
  • Dùng trong khi gây mê:
    • Tình trạng ngưng thở kéo dài hay ngưng thở thứ phát nên được chú ý, giám sát khi dùng gentamicin cho bệnh nhân đang được gây mê trong khi dùng đồng thời với thuốc chẹn thần kinh cơ như suxamethonium (succinylcholine), tubocurarine or decamethonium. Điều này cũng được áp dụng với những bệnh nhân được truyền một lượng lớn máu citrat.
  • Rối loạn thần kinh cơ:
    • Phải sử dụng rất thận trọng nếu có chỉ định bắt buộc ở những người bị nhược cơ nặng, bị parkinson hoặc có triệu chứng yếu cơ.
    • Việc điều trị bằng gentamicin có thể làm tăng sự phát triển của những chủng không nhạy cảm. Khi đó, cần bắt đầu điều trị bằng một liệp pháp thích hợp.
  • Sử dụng ở trẻ em, người cao tuổi:
    • Cần thận trọng khi sử dụng gentamicin ở trẻ sơ sinh, trẻ em, người cao tuổi. Cần phải điều chỉnh liều, theo dõi chức năng thận, thính giác, tiền đình cùng với nồng độ gentamicin trong máu.
    • Thận trọng với thành phần natri metabisulfit làm tá dược: thận trọng khi dùng vì có thể (hiếm khi) gây ra các phản ứng quá mẫn và co thắt phế quản.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: tất cả các Aminoglycosid đều qua nhau thai và có thể gây độc thận cho thai, có thể gây điếc thai, vì vậy không nên sử dụng.
  • Thời kỳ cho con bú: các Aminoglycosid được bài tiết vào sữa với lượng nhỏ, tuy nhiên được hấp thu kém qua đường tiêu hoá và chưa có tư liệu về vấn đề độc hại đối với trẻ đang bú mẹ.

Ảnh hưởng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

  • Không dùng thuốc khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác thuốc của Gentamicin 80mg/2ml hải dương

  • Không dùng phối hợp với các thuốc gây độc cho thận bao gồm: các Aminoglycosid khác, Vancomycin và một số thuốc họ Cephalosporin vì làm tăng nguy cơ gây độc.
  • Việc phối hợp với các thuốc độc với cơ quan thính giác như acid Ethacrynic và có thể Furosemid sẽ làm tăng nguy cơ gây độc.
  • Khi dùng cùng với biphosphonat có thể gây ra giảm calci huyết trầm trọng.
  • Khi dùng cùng với thuốc chống đông đường uống có thể làm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết.
  • Khi dùng cùng với Botulium toxin có thể làm tăng độc tính do tăng chẹn thần kinh cơ.
  • Indomethacin có thể làm tăng nồng độ huyết tương của Aminoglycosid nếu được dùng chung.
  • Phối hợp với các thuốc chống nôn như Dimehydrinat có thể che lấp những triệu chứng đầu tiên của sự nhiễm độc tiền đình.
  • Sự đào thải qua thận của zalcitabin có thể giảm bởi các aminoglycosid.
  • Gentamicin ức chế hoạt tính của của α- galactosidase, không nên sử dụng đồng thời với agalsidase alpha và agalsidase beta; vắc xin BCG, gali nitrat, vắc xin thương hàn.
  • Gentamicin có thể làm tăng tác dụng của các thuốc sau: Abobotulinumtoxin A, các dẫn xuất của bisphosphonat, carboplatin, colistimethat, cycloporin, galium nitrat, onabotulinumtoxinA, rimabotulinumtoxinB.
  • Tác dụng của Gentamicin có thể tăng lên bởi amphotericin B, capreonmycin, cephalosporin, cisplatin, thuốc lợi tiểu quai, thuốc NSAID, vancomycin.
  • Tác dụng của gentamicin có thể giảm bởi penicilin.

Tác dụng không mong muốn của Gentamicin 80mg/2ml hải dương

  • Thường gặp, ADR >1/100:
    • Tai: Nhiễm độc tai không hồi phục và do liều tích tụ, ảnh hưởng cả đến ốc tai (điếc, ban đầu với âm tần số cao) và hệ thống tiền đình (chóng mặt, hoa mắt).
    • Thận: Nhiễm độc thận, giảm Clcr (xuất hiện tế bào, protein trong nước tiểu, hoặc tăng ure huyết, NPN, creatinin huyết thanh hoặc thiểu niệu.) Độc tính này xảy ra thường xuyên ở những bệnh nhân có tiền sử suy thận hoặc những bệnh nhân đã điều trị dài hạn với liều lớn hơn so với liều khuyến cáo.
    • Thần kinh: thần kinh ngoại biên hay bệnh não, bao gồm tình trạng tê liệt, ngứa da, co cơ, co giật, hội chứng nhược cơ.
    • Da và phản ứng quá mẫn: ban đỏ, ngứa, mày đay, ban xuất huyết, phản ứng phản vệ.
    • Phổi: Suy hô hấp, phù thanh quản, xơ phổi.
    • Đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tăng tiết nước bọt, viêm miệng.
    • Tim mạch: Phù
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
    • Nhiễm độc thận có hồi phục. Suy thận cấp, thường nhẹ nhưng cũng có trường hợp hoại tử ống thận hoặc viêm thận kẽ.
    • Ức chế dẫn truyền thần kinh cơ, có trường hợp gây suy hô hấp và liệt cơ.
    • Tiêm dưới kết mạc gây đau, sung huyết và phù kết mạc.
    • Tiêm trong mắt: Thiếu máu cục bộ ở võng mạc.
    • Khác: hôn mê, lú lẫn, trầm cảm, rối loạn thị giác, chán ăn, khát, buồn ngủ, khó thở, viêm ruột, viêm dạ dày, đau đầu, chuột rút cơ, buồn nôn, nôn, giảm cân, tăng tiết nước bọt, rung, giảm magnesi huyết khi diều trị kéo dài, viêm ruột kết liên quan đến kháng sinh, rối loạn máu, rụng tóc, lách to, đau khớp.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
    • Phản ứng phản vệ.
    • Rối loạn chức năng gan (tăng men gan, tăng bilirubin máu).

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách

  • Hộp 10 ống thuốc tiêm.

Nhà sản xuất

  • Công ty dược Vật tư y tế Hải Dương.

Giá Gentamicin 80mg/2ml hải dương là bao nhiêu?

  • Giá của Gentamicin 80mg/2ml hải dương hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá Gentamicin 80mg/2ml hải dương các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0889.969.368 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.

Mua Gentamicin 80mg/2ml hải dương ở đâu?

Mua hàng chính hãng sản phẩm Gentamicin 80mg/2ml hải dương tại Nhà thuốc Tuệ Minh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng 
  • Mua hàng trên website: nhathuoctueminh.net
  • Hoặc gọi ngay số hotline: Call/Zalo: 0889.969.368 để được các dược sĩ tư vấn miễn phí.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá Gentamicin 80mg/2ml hải dương hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá của sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ