Huntelaar 4mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Huntelaar 4mg là gì ?
-
Huntelaar 4mg là thuốc điều trị tăng huyết áp nguyên phát đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác hiệu quả và an toàn. Huntelaar 4mg được sản xuất tại Công ty Davipharm, Việt Nam.
Thành phần
-
Mỗi viên nén Huntelaar 4mg chứa:
- Thành phần hoạt chất
-
Lacidipine 4 mg.
-
- Thành phần hoạt chất
- Thành phần tá dược
-
Tinh bột ngô, lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể, povidone, crospovidone, talc, magnesi stearat, hydroxypropylmethylcellulose, titan dioksid, polyethylene glycol 6000.
-
Chỉ định
-
Lacidipine là thuốc chẹn kênh calci được chỉ định điều trị tăng huyết áp nguyên phát đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác, bao gồm các thuốc chẹn beta giao cảm, thuốc lợi tiểu và chất ức chế ACE.
Liều dùng - Cách dùng
-
Người lớn:
-
Điều trị tăng huyết áp nên tùy theo mức độ nặng của bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân.
-
Liều khởi đầu là 2 mg một lần mỗi ngày. Có thể tăng liều lên 4 mg (và sau đó lên 6 mg nếu cần thiết) sau thời gian phù hợp để có được đầy đủ tác dụng dược lý của thuốc. Trong thực tế thời gian này không dưới 3 đến 4 tuần. Liễu hàng ngày trên 6mg không cho thấy hiệu quả cao hơn rõ ràng.
-
-
Bệnh nhân suy gan:
-
Lacidipine được chuyển hóa chủ yếu bởi gan, do đó ở bệnh nhân bị suy gan, sinh khả dụng của thuốc có thể tăng lên, dẫn đến tăng tác dụng hạ huyết áp. Những bệnh nhân trên phải được theo dõi cẩn thận, và trong trường hợp nặng cần phải giảm liều.
-
-
Bệnh nhân suy thận:
-
Không cẩn điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận do lacidipine không bài tiết qua thận.
-
-
Trẻ em:
-
Vì chưa có kinh nghiệm điều trị bằng lacidipine cho trẻ em, không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi
-
-
Người cao tuổi:
-
Không cần chỉnh liều ở người cao tuổi.
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống. Nên uống thuốc vào giờ cố định mỗi ngày, tốt nhất nên uống thuốc vào buổi sáng. Thời gian điều trị với lacidipine có thể kéo dài.
-
Chống chỉ định
-
Bệnh nhân mẫn cảm với lacidipine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Chỉ nên dùng lacidipine một cách rất thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các dihydropyridine khác vì trong lý thuyết có thể có nguy cơ dị ứng chéo. Thêm vào đó, các dihydropyridin có tác dụng giảm dòng máu ở động mạch vành ở bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ, nên chống chi định lacidipine ở những bệnh nhân này.
Xử trí khi quá liều
-
Triệu chứng:
-
Chưa có báo cáo quá liều lacidipine. Các triệu chứng dự kiến có thể bao gồm giãn mạch ngoại vi kéo dài kết hợp với hạ huyết áp và nhịp tim nhanh. Nhịp tim chậm hoặc kéo dài dẫn truyền nhĩ thất có thế xảy ra.
-
-
Điểu trị:
-
Không có thuốc giải độc đặc biệt. Nên sử dụng các biện pháp chung để theo dõi chức năng tim, các biện pháp hỗ trợ và điều trị thích hợp.
-
-
Lưu ý:
-
Không dùng quá liều chỉ định.
-
Xử trí khi quên liều
-
Chưa có thông tin, khi quên liều cần hỏi ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ.
Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng
-
Các nghiên cứu chuyên ngành đã chứng minh lacidipine không ảnh hưởng đến chức năng khởi phát của nút xoang nhĩ hay gây kéo dài dăn truyền trong nút nhĩ thất. Tuy nhiên, trên lý thuyết chất chẹn kênh calci có khả năng ảnh hưởng đến hoạt động của các nút xoang nhĩ và nút nhĩ thất, và do đó lacidipine, nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bất thường trong hoạt động của nút xoang nhĩ và nút nhĩ thất.
-
Như ghi nhận đối với thuốc chẹn kênh calci dihydropyridine khác, lacidipine nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân kéo dài QT bẩm sinh hay mắc phải. Lacidipine cũng nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân điều trị đồng thời với các thuốc được biết là gây kéo dài khoảng QT như thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I và III, thuốc chống trầm cảm ba vòng, một số thuốc chống loạn thần, thuốc kháng sinh (như erythromycin) và một số thuốc kháng histamin (như terfenadin).
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
-
Phụ nữ có thai:
-
Chưa có dữ liệu về tính an toàn củaa lacidipine ở phụ nữ mang thai.
-
Mặc dù một số thuốc chẹn kênh calci được phát hiện có gây quái thai trên động vật, nghiên cứu với lacidipine trên động vật không thấy có dị tật. Dùng lacidipine ở động vật với liều cao hơn nhiều so với khoảng điều trị cho thấy bằng chứng gây chết và độc tính ở phôi. Bằng chứng từ thử nghiệm trên động vật cho thấy dùng lacidipine gây giãn cơ tử cung dẫn đến kéo dài thời kỳ thai nghén, khó sinh và sinh lâu.
-
Chỉ nên dùng lacidipine cho phụ nữ có thai khi lợi ích mang lại cho mẹ vượt trội tác dụng không mong muốn có thể xảy ra đối với thai nhi hay nhũ nhi.
-
Khả năng lacidipine gây giãn cơ tử cung nên được cân nhắc.
-
-
Phụ nữ cho con bú:
-
Lacidipine và các chất chuyển hóa của nó có khả năng tiết vào sữa mẹ. Do đó, nên tránh dùng lacidipine khi đang cho con bú.
-
Chỉ nên sử dụng lacidipine cho người mẹ đang cho con bú khi lợi ích mang lại cho mẹ vượt trội tác dụng không mong muốn có thể xảy ra đối với nhũ nhi hay khả năng sinh sản
-
Sau khi dùng lacidipine, có báo cáo thay đổi sinh hóa ở đầu của tinh trùng có thể hồi phục ở một số bệnh nhân, tình trạng này có thể làm giảm khả năng sinh sản.
-
Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
-
Lacidipine có thể gây ra chóng mặt. Bệnh nhân cần được cảnh báo không nén lái xe hay vận hành máy móc nếu họ cảm thấy chóng mặt hoặc các triệu chứng liên quan.
Tương tác với các thuốc khác
-
Lacidipine được chuyển hóa nhờ cytochrome CYP3A4 và do vậy nên thận trọng khi dùng chung lacidipine với các chất ức chế CYP3A4 như ketoconazol, itraconazol, hoặc các chất cảm ứng CYP3A4 như phenytoin, carbamazepin, phenobarbital và rifampicin, điều chỉnh liều lacidipine nếu cần thiết.
-
Các thuốc chống tăng huyết áp khác
Tác dụng phụ không mong muốn
-
Lacidipine thường được dung nạp tốt.
-
Một số bệnh nhân có thể gặp tác dụng không mong muốn nhẹ liên quan đến tác dụng dược lý đã biết của thuốc là gây giãn mạch ngoại biên. Những tác dụng không mong muốn này thường thoáng qua và biến mất khi tiếp tục dùng thuốc với liều như cũ.
-
Như các dihydropyridin khác, nặng hơn bệnh đau thắt ngực hiện có đã được báo cáo ở một số ít bệnh nhân, đặc biệt là khi khởi đầu điều trị. Tình trạng này thường xảy ra hơn ở bệnh nhân bị bệnh tim thiếu máu cục bộ có triệu chứng. Nên ngừng lacidipine dưới sự theo dõi y tế ở bệnh nhân xuất hiện đau thắt ngực không ổn định.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 60 viên.
Nhà sản xuất
-
Công ty Davipharm, Việt Nam.
Giá Huntelaar 4mg là bao nhiêu?
- Giá của Huntelaar 4mg hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá Huntelaar 4mg các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0889.969.368 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Mua Huntelaar 4mg ở đâu?
Mua hàng chính hãng sản phẩm Huntelaar 4mg tại Nhà thuốc Tuệ Minh bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
- Mua hàng trên website: nhathuoctueminh.net
- Hoặc gọi ngay số hotline: Call/Zalo: 0889.969.368 để được các dược sĩ tư vấn miễn phí.
Câu hỏi thường gặp
Nhà thuốc Tuệ Minh luôn cam kết cung cấp các sản phẩm chất lượng đến tận tay khách hàng. Mua sản phẩm Huntelaar 4mg chính hãng tại Nhà thuốc Tuệ Minh bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo 2 khung giờ sau: sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Mua hàng trên website: nhathuoctueminh.net
- Hoặc gọi ngay số hotline: 0971.899.466; hoặc nhắn tin Zalo: 090.179.6388 để được các dược sĩ tư vấn miễn phí.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này