Lecifex 500 Glomed - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-09-25 09:55:31

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:

Video

Lecifex 500 Glomed là gì?

  • Lecifex 500 Glomed là sản phẩm được nghiên cứu và phát triển bởi các chuyên gia. Lecifex 500 Glomed có tác dụng điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ, vừa và nặng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra bao gồm nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng kể cả viêm thận-bể thận cấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Thành phần có trong Lecifex 500 Glomed

  • Levofloxacin hemihydrat tương đương levofloxacin: 500 mg.

  • Thành phần tá dược: Hypromellose 2910, Crospovidon, Cellulose vi tinh thể 102, Silic dioxyd thể keo, Magnesi stearat, Opadry II white, Ponceau 4R lake, Sunset yellow lake.

Công dụng của Lecifex 500 Glomed

  • Điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ, vừa và nặng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra bao gồm:

    • Viêm phổi mắc phải bệnh viện.

    • Viêm phổi mắc phải cộng đồng.

    • Nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng kể cả viêm thận-bể thận cấp.

    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng.

    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng.

    • Viêm tuyến tiền liệt vi khuẩn mạn.

    • Lao kháng thuốc.

    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp.

  • Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Lecifex® liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục cảnh báo và thận trọng) và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Lecifex®cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.

  • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính.

  • Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Lecifex® liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục cảnh báo và thận trọng) và đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Lecifex®cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.

  • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.

  • Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Lecifex® liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục cảnh báo và thận trọng) và viêm xoang cấp tính do vi khuẩn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Lecifex®cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.

Hướng dẫn dùng Lecifex 500 Glomed

  • Cách sử dụng:

    • Dùng đường uống.

  • Liều lượng:

    • Người lớn:

      • Viêm phổi mắc phải bệnh viện: 500 mg/1- 2 lần/ngày trong 7 - 14 ngày.

      • Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 750 mg/lần/ngày, trong 5 ngày.

      • Nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng kể cả viêm thận - bể thận cấp: 250 mg/lần/ngày trong 7 - 10 ngày.

      • Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: 500 mg/lần/ngày trong 7 - 10 ngày.

      • Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng: 750 mg/lần/ngày trong 7 - 14 ngày.

      • Viêm tuyến tiền liệt vi khuẩn mạn: 500 mg/lần/ngày trong 28 ngày.

      • Lao kháng thuốc (nhiễm khuẩn trực khuẩn lao): 500 - 1000 mg/lần/ngày. Phải sử dụng kết hợp với các thuốc kháng lao khác. Phác đồ điều trị nhiều loại thuốc thường được đưa ra trong 12 -18 tháng khi mắc phải trực khuẩn lao kháng rifampicin; trong 18 - 24 tháng khi mắc phải các chủng kháng isoniazid và rifampicin; hoặc trong 24 tháng khi mắc các chủng kháng isoniazid, rifampicin, ethambutol, và/ hoặc pyrazinamid.

      • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp: 250 mg/lần/ngày trong 3 ngày.

      • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: 500 mg/lần/ngày, trong 7 - 10 ngày.

      • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: 500 mg/lần/ngày, trong 10 - 14 ngày.

    • Sử dụng trong trường hợp suy thận: Mặc dù liều khởi đầu không đổi ở bệnh nhân suy thận, các liều tiếp theo của levofloxacin nên được điều chỉnh dựa vào độ thanh thải creatinin (CC):

      • CC 20 - 50 ml/phút: Liều tiếp theo giảm một nửa.

      • CC 10 - 19 ml/phút: Liều tiếp theo giảm xuống còn so với liều thông thường.

      • CC < 10 ml/phút (kể cả bệnh nhân đang thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc): Giảm liều thông thường 250 mg/ngày hay 500 mg/ngày xuống 125 mg tương ứng mỗi 48 hoặc 24 giờ.

Lưu ý khi sử dụng Lecifex 500 Glomed

  • Tăng nguy cơ viêm gân và đứt gân. Nguy cơ này tăng chủ yếu ở bệnh nhân trên 65 tuổi, đang dùng corticoid. Ngưng dùng thuốc nếu xuất hiện đau hoặc viêm gân.

  • Sử dụng thuốc thận trọng ở những bệnh nhân bị bệnh nhược cơ.

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho người bệnh có các bệnh lý trên thần kinh trung ương như động kinh, xơ cứng mạch não vì có thể tăng nguy cơ co giật.

  • Phản ứng mẫn cảm, thậm chí sốc phản vệ khi sử dụng các quinolon, bao gồm cả levofloxacin đã được thông báo. Cần ngừng thuốc ngay khi có các dấu hiệu đầu tiên của phản ứng mẫn cảm và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp.

  • Viêm đại tràng màng giả do Clostridium difficile đã được báo cáo với nhiều loại kháng sinh trong đó có levofloxacin, có thể xảy ra từ mức độ nhẹ đến đe doạ tính mạng, cần lưu ý chẩn đoán chính xác các trường hợp tiêu chảy xảy ra trong thời gian người bệnh đang sử dụng kháng sinh để có biện pháp xử trí thích hợp.

  • Mẫn cảm với ánh sáng mức độ từ trung bình đến nặng đã được báo cáo với nhiều kháng sinh nhóm fluoroquinolon, trong đó có levofloxacin. Người bệnh cần tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng trong thời gian điều trị và 48 giờ sau khi điều trị. Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân đang dùng thuốc trị bệnh đái tháo đường.

  • Sử dụng các quinolon có thể gây kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ ở một số người bệnh và một số hiếm ca loạn nhịp. Do đó cần tránh sử dụng trên các người bệnh sin có khoảng QT kéo dài, người bệnh hạ kali máu, người bệnh đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (quinidin, procainamid,...) hoặc nhóm III (amiodaron, sotalol...).

  • Ở những bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều dựa vào độ thanh thải creatinin.

  • Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương.

  • Các kháng sinh nhóm fluoroquinolon có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng gây tàn tật và không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau của cơ thể. Các phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân. Các phản ứng có hại thường được ghi nhận gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Các phản ứng này có thể xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ở bất kỳ tuổi nào hoặc không có yếu tố nguy cơ tồn tại từ trước đều có thể gặp những phản ứng có hại trên.

  • Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào. Thêm vào đó, tránh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon.

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Lecifex 500 Glomed phù hợp dùng cho đối tượng nào?

  • Người bị nhiễm khuẩn.

Tác dụng phụ có thể gặp phải

  • Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng

    • Ít gặp (> 1/1.000 đến < 1/100): Nhiễm nấm bao gồm nhiễm nấm Candida, kháng tác nhân gây bệnh

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết

    • Ít gặp (> 1/1.000 đến < 1/100): Giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin

    • Hiếm gặp (> 1/10.000 đến < 1/1.000): Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính

    • Chưa biết (Không thể dự đoán được từ dữ liệu có sẵn): Giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết

  • Rối loạn hệ miễn dịch: 

    • Hiếm gặp (> 1/10.000 đến < 1/1.000): Phù mạch, quá mẫn

    • Chưa biết (Không thể dự đoán được từ dữ liệu có sẵn): Sốc phản vệ

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

    • Ít gặp (> 1/1.000 đến < 1/100): Chán ăn

    • Hiếm gặp (> 1/10.000 đến < 1/1.000): Hạ đường huyết đặc biệt ở bệnh nhân đái tháo đường

    • Chưa biết (Không thể dự đoán được từ dữ liệu có sẵn): Tăng đường huyết, hôn mê hạ đường huyết

  • Rối loạn tâm thần

    • Thường gặp (> 1/100 đến < 1/10): Lo âu, tình trạng lú lẫn, căng thẳng

    • Ít gặp (> 1/1.000 đến < 1/100): Lo âu, tình trạng lú lẫn, căng thẳng

    • Hiếm gặp (> 1/10.000 đến < 1/1.000): Phản ứng loạn thần kinh (ví dụ ảo giác, hoang tưởng), trầm cảm, lo lắng, giấc mơ bất thường, ác mộng

    • Chưa biết (Không thể dự đoán được từ dữ liệu có sẵn): Rối loạn tâm thần với hành vi tự gây nguy hiểm trong đó có ý tưởng tự sát hoặc cố gắng tự tử

  • Rối loạn hệ thần kinh

    • Thường gặp (> 1/100 đến < 1/10): Đau đầu, chóng mặt

    • Ít gặp (> 1/1.000 đến < 1/100): Ngủ gà, run, rối loạn vị giác

    • Hiếm gặp (> 1/10.000 đến < 1/1.000): Co giật, dị cảm

    • Chưa biết (Không thể dự đoán được từ dữ liệu có sẵn): Bệnh thần kinh ngoại biên cảm giác, loạn khứu giác bao gồm mất khứu giác, rối loạn vận động, rối loạn ngoại tháp, mất vị giác, tăng áp nội sọ lành tính

  • Rối loạn mắt

    • Hiếm gặp (> 1/10.000 đến < 1/1.000): Rối loạn thị giác như nhìn mờ

    • Chưa biết (Không thể dự đoán được từ dữ liệu có sẵn): Mất thị lực thoáng qua

  • Rối loạn tai và mê đạo

    • Ít gặp (> 1/1.000 đến < 1/100): Chóng mặt

    • Hiếm gặp (> 1/10.000 đến < 1/1.000): Ù tai

    • Chưa biết (Không thể dự đoán được từ dữ liệu có sẵn): Mất thính lực, giảm khả năng nghe

  • Rối loạn tim

    • Hiếm gặp (> 1/10.000 đến < 1/1.000): Nhịp tim nhanh, hồi hộp

    • Chưa biết (Không thể dự đoán được từ dữ liệu có sẵn): Nhịp nhanh thất, có thể dẫn tới ngừng tim, loạn nhịp thất và xoắn đỉnh

  • Rối loạn mạch

    • Hiếm gặp (> 1/10.000 đến < 1/1.000): Hạ huyết áp

    • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất

    • Ít gặp (> 1/1.000 đến < 1/100): Khó thở

    • Chưa biết (Không thể dự đoán được từ dữ liệu có sẵn): Co thắt phế quản, viêm phổi dị ứng

  • Rối loạn tiêu hóa

    • Thường gặp (> 1/100 đến < 1/10): Tiêu chảy, nôn, buồn nôn

    • Ít gặp (> 1/1.000 đến < 1/100): Đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, táo bón

    • Chưa biết (Không thể dự đoán được từ dữ liệu có sẵn):     Tiêu chảy - xuất huyết mà trong trường hợp rất hiếm gặp có thể là dấu hiệu của viêm ruột, bao gồm cả viêm đại tràng giả mạc , viêm tụy

  • Rối loạn gan mật

    • Thường gặp (> 1/100 đến < 1/10): Men gan tăng (ALT/AST, kiềm phosphatase, CGT)

    • Ít gặp (> 1/1.000 đến < 1/100): Tăng bilirubin huyết

    • Chưa biết (Không thể dự đoán được từ dữ liệu có sẵn): Vàng da và tổn thương gan nghiêm trọng, bao gồm cả các trường hợp suy gan cấp tính gây tử vong, chủ yếu là với các bệnh tiềm ẩn nghiêm trọng, viêm gan

  • Rối loạn da và mô dưới da

    • Ít gặp (> 1/1.000 đến < 1/100): Phát ban, ngứa, mề đay, tăng tiết mồ hôi

    • Chưa biết (Không thể dự đoán được từ dữ liệu có sẵn): Hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, viêm miệng

  • Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết    

    • Ít gặp (> 1/1.000 đến < 1/100): Đau khớp, đau cơ

    • Hiếm gặp (> 1/10.000 đến < 1/1.000): Rối loạn gân kể cả viêm gân (ví dụ gân Achilles), yếu cơ có thể có ý nghĩa đặc biệt quan trọng ở những bệnh nhân bị bệnh nhược cơ

    • Chưa biết (Không thể dự đoán được từ dữ liệu có sẵn): Tiêu cơ vân, đứt gân, đứt dây chằng, rách cơ, viêm khớp

  • Rối loạn thận và tiết niệu

    • Ít gặp (> 1/1.000 đến < 1/100): Tăng creatinin huyết

    • Hiếm gặp (> 1/10.000 đến < 1/1.000): Suy thận cấp (ví dụ do viêm thận kẽ)

  • Các rối loạn chung và tình trạng tại chỗ

    • Ít gặp (> 1/1.000 đến < 1/100): Suy nhược

    • Hiếm gặp (> 1/10.000 đến < 1/1.000): Sốt

    • Chưa biết (Không thể dự đoán được từ dữ liệu có sẵn): Đau (bao gồm đau lưng, ngực và tứ chi)

  • Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Bệnh nhân bị viêm hoặc đau gân, tiêu chảy kéo dài hoặc trở nên trầm trọng.

Tương tác

  • Các thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi, chế phẩm chứa sắt và sucralfat làm giảm hấp thu levofloxacin.

  • Probenecid ngăn cản bài tiết levofloxacin.

  • Thuốc kháng viêm không steroid có thể làm tăng tác dụng phụ của levofloxacin.

  • Levofloxacin có thể làm tăng nồng độ theophylin trong huyết thanh.

  • Levofloxacin có thể làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin.

  • Gia tăng thoáng qua creatinin huyết thanh khi dùng đồng thời với cyclosporin.

  • Thông tin với bác sĩ các sản phẩm, thuốc mà bạn đang sử dụng.

Lý do nên mua Lecifex 500 Glomed tại nhà thuốc

  • Sản phẩm chính hãng.

  • Giá cả phải chăng.

  • Giao hàng tận nơi, nhận hàng thanh toán.

  • Nói không với hàng giả, hàng kém chất lượng.

Hướng dẫn bảo quản Lecifex 500 Glomed

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh nắng mặt trời.

Hướng dẫn xử lý khi bị quên liều, quá liều

  • Quá liều: Đến ngay cơ sở y tế trong trường hợp khẩn cấp.

  • Quên liều: Sử dụng ngay khi nhớ ra. Không sử dụng bù những liều đã quên.

Một số sản phẩm tương tự

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

  • VD-30812-18.

Thông tin khác

  • Sản xuất tại: Glomed.

  • Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam.

  • Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên.

  • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

  • Nguồn tham khảo: https://drugbank.vn/

Giá của Lecifex 500 Glomed bao nhiêu?

  • Giá Lecifex 500 Glomed hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá Lecifex 500 Glomed các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0889.969.368 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.

Lecifex 500 Glomed mua ở đâu chính hãng?

Mua hàng chính hãng sản phẩm Lecifex 500 Glomed tại Nhà thuốc Tuệ Minh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo 2 khung giờ sau:sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
  • Mua hàng trên website: nhathuoctueminh.net
  • Hoặc gọi ngay số hotline:Call/Zalo: 0889.969.368 để được các dược sĩ tư vấn miễn phí.

“Cám ơn bạn đã ủng hộ, đồng hành và tin tưởng sử dụng sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh. Sự tin tưởng, yêu mến của Quý khách hàng là niềm tự hào và thành công lớn nhất của chúng tôi trong quá trình phát triển. Chúc bạn ngày mới vui vẻ!”


Câu hỏi thường gặp

  • Giá Lecifex 500 Glomed - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá của sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ