Nonanti - Losartan kali 50mg KMS Pharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-04-09 16:18:49

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17618-13
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Hàn Quốc
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Số đăng ký:
VN-17618-13

Video

Nonanti là gì?

  • Nonanti là thuốc điều trị tăng huyết áp, chứa hoạt chất Losartan 50 mg, thuộc nhóm thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (ARB). Losartan giúp giãn mạch, giảm sức cản ngoại biên và làm hạ huyết áp hiệu quả bằng cách ngăn chặn tác động của angiotensin II – một chất gây co mạch mạnh và giữ muối nước trong cơ thể. Nonanti không chỉ được sử dụng để kiểm soát huyết áp mà còn hỗ trợ bảo vệ chức năng tim và thận, đặc biệt ở những bệnh nhân có nguy cơ cao như đái tháo đường hoặc có bệnh thận mạn.

Thành phần có trong Nonanti

  • Losartan 50mg.

Công dụng của Nonanti

  • Điều trị tăng huyết áp: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác (thí dụ thuốc lợi tiểu thiazid). Nên dùng Losartan cho người bệnh không dung nạp được thuốc ức chế men chuyển.
  • Phòng ngừa bệnh tim mạch và tử vong: Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp có phì đại thất trái.
  • Điều trị suy tim: Có thể sử dụng trong phối hợp điều trị suy tim khi bệnh nhân không thích hợp dùng thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc ức chế thụ thể angiotensin-neprilysin.
  • Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.

Hướng dẫn sử dụng Nonanti

  • Cách sử dụng: Uống.
  • Liều dùng: Dùng theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều khuyến cáo sau:
    • Người lớn
      • Điều trị tăng huyết áp:
        • Liều khởi đầu: 50 mg uống 1 lần/ngày ở bệnh nhân không suy giảm thể tích nội mạch.
          Liều duy trì: 25 - 100 mg uống 1 - 2 lần/ngày. Nếu không kiểm soát được huyết áp với liều đã dùng, phải điều chỉnh liều cách 1 - 2 tháng một lần. Nếu dùng Losartan đơn độc mà không kiểm soát được huyết áp, có thể thêm thuốc lợi tiểu liều thấp.
      • Bệnh nhân tăng huyết áp có phì đại thất trái:
        • Liều khởi đầu thông thường là 50 mg x 1 lần/ngày.
        • Nên thêm hydrochlorothiazid 12,5 mg/ngày và/hoặc tăng liều Losartan lên 100 mg x 1 lần/ngày, sau đó tăng hydrochlorothiazid lên 25 mg x 1 lần/ngày dựa trên đáp ứng huyết áp.
      • Điều trị suy tim:
        • Liều khởi đầu 12,5 mg x 1 lần/ngày.
        • Nếu chưa thấy đáp ứng thì tăng gấp đôi liều sau mỗi tuần (tức là 12,5 mg/ngày, 25 mg/ngày, 50 mg/ngày, 100 mg/ngày, liều tối đa 150 mg x 1 lần/ngày) theo sự dung nạp của bệnh nhân.
      • Điều trị bệnh thận do đái tháo đường:
        • Liều khởi đầu 50 mg x 1 lần/ngày có thể tăng đến 100 mg x 1 lần/ngày tùy theo huyết áp.
    • Trẻ em
      • Trẻ em trên 6 tuổi:
        • Điều trị tăng huyết áp với liều khuyến cáo là 25 mg x 1 lần/ngày ở bệnh nhân nặng 20 - 50 kg, có thể tăng liều lên tối đa 50 mg x 1 lần/ngày.
        • Ở bệnh nhân > 50 kg, liều thông thường là 50 mg x 1 lần/ngày, có thể được điều chỉnh đến tối đa 100 mg x 1 lần/ngày. Liều có thể tăng mỗi 2 - 4 tuần cho đến khi huyết áp được kiểm soát.

Chống chỉ định

  • Người quá mẫn với bất cứ thành phần nào có trong sản phẩm.
  • Phụ nữ đang mang thai.
  • Suy gan nặng.
  • Suy thận: Creatinin máu > 250 mmol/lít hoặc kali huyết > 5 mmol/lít hoặc hệ số thanh thải creatinin < 30 ml/phút.
  • Dùng chung với Aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường.

Tác dụng phụ của sản phẩm

  • Tác dụng phụ có thể sảy ra khi sử dụng Nonanti:
    • Thường gặp:
      • Hạ huyết áp, đau ngực, mất ngủ, choáng váng, mệt mỏi, tăng kali huyết, hạ natri máu, tiêu chảy, khó tiêu, hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit, đau lưng, đau chân, đau cơ, hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao), nhiễm trùng đường niệu, ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.
    • Ít gặp:
      • Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc AV độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt, lo âu, mất điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt, rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban, bệnh gút, chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm, tăng nhẹ bilirubin, dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau cơ, nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt, ù tai, nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê, khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng, toát mồ hôi.
    • Hiếm gặp:
      • Chứng loạn cảm, ngất, rung nhĩ, tai biến mạch máu não.

Lưu ý khi sử dụng

  • Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Tương tác với thuốc khác

  • Uống Losartan cùng với Cimetidin làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của losartan khoảng 18%, nhưng không ảnh hưởng đến dược động học của chất chuyển hóa có hoạt tính của Losartan.
  • Uống Losartan cùng với phenobarbital làm giảm khoảng 20% AUC của Losartan và của chất chuyển hóa có hoạt tính.
  • Tăng kali huyết khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali, chất thay thế muối chứa kali.
  • Rifampicin, aminoglutethimid, carbamazepin, nafcilin, nevirapin, phenytoin, làm giảm nồng độ losartan và chất chuyển hóa trong huyết tương khi dùng đồng thời.
  • Losartan làm tăng tác dụng các thuốc: Amifostin, thuốc hạ huyết áp, carvedilol, thuốc hạ đường huyết, lithi, thuốc lợi tiểu giữ kali, rituximab.
  • Các thuốc chống viêm, giảm đau không steroid (NSAID) nhất là ức chế chọn lọc COX-2 dùng kết hợp với Losartan có thể gây suy thận, nên cần theo dõi chức năng thận cho bệnh nhân.
  • Sử dụng kết hợp với các thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II khác hoặc aliskiren có tăng tần suất gặp các tác dụng phụ như hạ huyết áp, tăng kali máu, và giảm chức năng thận.
  • Sử dụng đồng thời với thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống loạn thần, baclofen và amifostine có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức.
  • Thuốc ức chế CYP2C9: Có thể ức chế sự hình thành chất chuyển hóa có hoạt tính của Losartan.

Sản phẩm tương tự

  • Các bạn có thể tham khảo thêm sản phẩm Lousartan có công dụng tương tự Nonanti.

Cách bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.

Thông tin khác

  • Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
  • Hạn dùng: 36 tháng.

“Cám ơn bạn đã ủng hộ, đồng hành và tin tưởng sử dụng sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh. Sự tin tưởng, yêu mến của Quý khách hàng là niềm tự hào và thành công lớn nhất của chúng tôi trong quá trình phát triển. Chúc bạn ngày mới vui vẻ!”


Câu hỏi thường gặp

  • Giá Nonanti - Losartan kali 50mg KMS Pharm hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá của sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ