Nucoxia 90 Zydus Cadila - Thuốc giảm triệu chứng của viêm khớp dạng thấp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-13 09:52:50

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22061-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
india
Hạn sử dụng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Nucoxia 90 Zydus Cadila là gì?

  • Nucoxia 90 Zydus Cadila được nghiên cứu dựa trên thành phần chính là Etoricoxib. Nucoxia 90 Zydus Cadila được chỉ định dùng trong trường hợp làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp dạng thấp. Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm.

Thành phần có trong Nucoxia 90 Zydus Cadila

  • Etoricoxib 90mg.

  • Thành phần tá dược: Dicalci phosphate khan, lactose, cellu- lose vi tinh thể, croscarmellose natri, HPMC 6 cps, magnesi stearate, tá dược bao phim instacoat green IC-U-2098.

Công dụng của Nucoxia 90 Zydus Cadila

  • Etoricoxib được chỉ định để giảm các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp dạng thấp.

Hướng dẫn dùng Nucoxia 90 Zydus Cadila

  • Cách sử dụng:

    • Dùng đường uống.

  • Liều lượng:

    • Liều thông thường:

    • Người lớn: Viêm khớp dạng thấp: 90mg một lần mỗi ngày.

    • Trẻ em và thanh niên: độ an toàn và hiệu quả ở trẻ dưới 18 tuổi vẫn chưa được đánh giá.

    • Bệnh nhân suy gan: không dùng quá 60mg x 1 lần/ngày; với bệnh nhân suy gan nhẹ. Ở bệnh nhân suy gan vừa, không dùng quá liều 60mg dùng cách ngày, có thể dùng liều 30mg x 1 lần/ngày. Không dùng etoricoxib với bệnh nhân suy gan nặng. Dạng bào chế viên nén etoricoxib 90 mg không thích hợp dùng cho bệnh nhân suy gan.

    • Bệnh nhân suy thận; không cần điều chỉnh liều với trường hợp có độ thanh thải creatinin ClCr ≥ 30 ml/phút; không dùng etoricoxib với người có ClCr < 30 ml/phút.

Lưu ý khi sử dụng Nucoxia 90 Zydus Cadila

  • Chống chỉ định:

    • Quá mẫn với etoricoxib hay bất cứ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân viêm loét đường tiêu hóa hoặc chảy máu ống tiêu hóa cấp tính.

    • Bệnh nhân hen, nổi mày đay, hay dị ứng với aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) khác. Bệnh nhân suy thận nặng hoặc suy gan nặng.

    • Phụ nữ mang thai hoặc nuôi con bú.

    • Trẻ dưới 18 tuổi.

    • Suy tim sung huyết (NYHA II−IV).

    • Bệnh nhân cao huyết áp với huyết áp liên tục trên 140/90 mmHg và chưa kiểm soát được. Bệnh nhân bị bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não.

  • Cảnh báo và thận trọng:

    • Nguy cơ huyết khối tim mạch:

    • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

    • Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.

    • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng etoricoxib ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

    • Độc tính dạ dày ruột nặng như chảy máu, loét và thủng dạ dày, ruột non hoặc có thể xảy ra ở bất kỳ thời điểm nào có hoặc không có các triệu chứng báo trước ở những bệnh nhân được điều trị với NSAID.

    • Nên thận trọng khi kê NSAID ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh loét hoặc chảy máu dạ dày ruột. Hầu hết các báo cáo về các biến chứng dạ dày ruột gây tử vong là ở những người cao tuổi hoặc những bệnh nhân suy nhược, và do vậy cần phải chăm sóc đặc biệt khi điều trị những bệnh nhân này. Để hạn chế tối thiểu nguy cơ tiềm ẩn cho các phản ứng bất lợi ở dạ dày ruột, nên dùng liều hiệu quả thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể.

    • Cần giám sát chức năng thận ở những bệnh nhân thiểu năng thận. Cần sử dụng thận trọng các thuốc chống tăng huyết áp khi bệnh nhân có biểu hiện suy tim, suy giảm chức năng tâm thất trái và phù nề trước đó. Không dùng etoricoxib cho bệnh nhân suy thận nặng.

    • Cần thật thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân có các triệu chứng và/hoặc dấu hiệu cho thấy suy chức năng gan. Không dùng cho bệnh nhân suy gan nặng.

    • Thận trọng ở những bệnh nhân phù, hen và tiền sử bị hen. Các nghiên cứu cho thấy nhóm ức chế COX-2 chọn lọc có thể gây nguy cơ huyết khối (đặc biệt là nhồi máu cơ tim và đột quỵ). Nguy cơ này thường tăng lên khi dùng liều cao và thời gian điều trị kéo dài. Cần đánh giá lại nhu cầu bệnh nhân theo triệu chứng và đáp ứng điều trị ở từng giai đoạn, đặc biệt với bệnh nhân bị viêm xương khớp mạn.

    • Cần sử dụng thận trọng với người có nguy cơ bị bệnh tim mạch (như cao huyết áp, suy tim do xuất hiện phù, lipid máu cao, đái tháo đường, nghiện thuốc...). Các thuốc ức chế COX-2 chọn lọc không thay thế acid acetylsalicylic để phòng chứng huyết khối nghẽn mạch bởi vì nhóm này không có tác dụng chống kết tập tiểu cầu. Do vậy, không nên ngừng sử dụng các thuốc chống kết tập tiểu cầu.

    • An toàn và hiệu lực của thuốc ở trẻ em chưa được xác định. Thuốc có chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme Lapp lactase hay kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc.

Nucoxia 90 Zydus Cadila phù hợp dùng cho đối tượng nào?

  • Theo chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng phụ có thể gặp phải

  • *Mục tần suất: Được xác định cho mỗi đề mục biến cố ngoại ý bằng tần suất được báo cáo trong các cơ sở dữ liệu thử nghiệm lâm sàng như dưới đây:

  • Rất phổ biến ( ≥ 1/10)

    • Rối loạn dạ dày ruột: Đau bụng.

  • Phổ biến ( ≥ 1/100 đến <1/10)

    • Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Viêm xương ổ răng.

    • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Phù/tăng giữ nước.

    • Rối loạn thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.

    • Rối loạn tim mạch: Đánh trống ngực, loạn nhịp.

    • Rối loạn mạch: Tăng huyết áp.

    • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản.

    • Rối loạn dạ dày ruột: Táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, trào ngược, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, viêm thực quản, loét miệng.

    • Rối loạn gan mật: Tăng enzym gan AST, ALT.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Tụ máu.

    • Rối loạn chung và rối loạn tại chỗ: Suy nhược/mệt mỏi, giả cúm.

  • Không phổ biến (≥ 1/1000 đến <1/100)

    • Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Viêm dạ dày, nhiễm khuẩn hô hấp trên, nhiễm khuẩn tiết niệu.

    • Rối loạn hệ tạo máu: Xuất huyết dạ dày, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

    • Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn.

    • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Thèm ăn, chán ăn, tăng cân.

    • Rối loạn tâm thần: Lo lắng, trầm cảm, ảo giác.

    • Rối loạn thần kinh: Mất ngủ, dị cảm, lơ mơ.

    • Rối loạn mắt: Rối loạn tầm nhìn, viêm kết mạc.

    • Rối loạn tai và tiền đình: Ù tai, chóng mặt.

    • Rối loạn tim mạch: Rung nhĩ, nhịp tim nhanh, suy tim sung huyết, thay đổi điện tâm đồ, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.

    • Rối loạn mạch: Đỏ người, biến cố mạch máu não, thiếu máu thoáng qua, tăng huyết áp nghiêm trọng, viêm mạch.

    • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Ho, khó thở, chảy máu cam.

    • Rối loạn dạ dày ruột: Trướng bụng, rối loạn nhu động ruột, khô miệng, viêm loét dạ dày tá tràng bao gồm xuất huyết tiêu hóa, hội chứng ruột kích thích, viêm tụy.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Sưng mặt, viêm da, ngứa, phát ban, mày đay.

    • Rối loạn cơ xương khớp: Vọp bẻ (chuột rút), co thắt CƠ, đau cơ xương, cứng cơ.

    • Rối loạn thận và tiết niệu: Xuất hiện protein trong nước tiểu, tăng creatinine huyết thanh, suy giảm chức năng thận.

    • Kết quả kiểm tra/ xét nghiệm: Tăng ure máu, tăng creatinine phosphokinase, tăng acid uric.

    • Rối loạn tổng quát: Đau ngực.

  • Hiếm (≥ 1/10.000 đến <1/1000)

    • Rối loạn hệ miễn dịch: Phù nề/phản ứng phản vệ bao gồm sốc phản vệ.

    • Rối loạn tâm thần: Nhầm lẫn, bồn chồn.

    • Rối loạn gan mật: Viêm gan, suy giảm chức năng gan, vàng da.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Hội chứng Steven Johnson, nhiễm độc thượng bì.

    • Rối loạn tổng quát : Giảm natri máu.

  • Khác:

    • Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Cảnh báo và thận trọng)

  • Thông tin với bác sĩ về các tác dụng phụ bạn gặp phải.

Tương tác

  • Warfarin

  • Ở những bệnh nhân đã điều trị duy trì ổn định bằng warfarin, sử dụng liều etoricoxib 120 mg hàng ngày có thể dẫn tới sự tăng khoảng 13% lượng prothrombin. Cần theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị bằng etoricoxib hoặc khi chuyển sang điều trị bằng etoricoxib, đặc biệt là vào những ngày đầu tiên, khi bệnh nhân đang sử dụng warfarin hoặc các chất tương tự.

  • Rifampin

  • sử dụng đồng thời etoricoxib với rifampin, một tác nhân có khả năng gây cảm ứng enzym chuyển hóa ở gan mạnh, làm giảm 65% diện tích dưới đường cong (AUC) trong huyết tương của etoricoxib. Tương tác này cần được tính đến khi sử dụng đồng thời etoricoxib và rifampin.

  • Methotrexate

  • cần giám sát độc tính của methotrexate khi sử dụng đồng thời etoricoxib với liều lớn hơn 90 mg hàng ngày và methotrexate.

  • Các chất ức chế enzym chuyển dạng angiotensin (ACE) các chất ức chế NSAID không chọn lọc và ức chế chọn lọc COX-2 có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các chất ức chế ACE.

  • Lithi

  • Các chất ức chế NSAID không chọn lọc và ức chế chọn lọc COX-2 có thể làm tăng nồng độ lithi huyết tương.

  • Aspirin

  • Sử dụng đồng thời aspirin liều thấp với etoricoxib có thể dẫn tới kết quả tăng tốc độ loét đường tiêu hóa và các biến chứng khác so với dùng một mình etoricoxib.

  • Các thuốc tránh thai đường uống

  • Điều trị bằng etoricoxib liều 120mg với thuốc tránh thai chứa 35mcg ethinyl estradiol và 0,5 đến 1mcg norethindrone trong 21 ngày, dùng đồng thời hay cách nhau 12 giờ làm tăng AUC0-24 ở trạng thái ổn định của ethinyl estradiol lên 50 đến 60%.

  • Các thuốc khác

  • Không có tương tác dược động học nào được phát hiện với việc sử dụng etoricoxib đồng thời với các thuốc kháng acid và ketoconazole. Etoricoxib không làm thay đổi dược động học của prednisolone/prednisone hay digoxin.

  • Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.

Lý do nên mua Nucoxia 90 Zydus Cadila tại nhà thuốc

  • Sản phẩm chính hãng.

  • Giá cả phải chăng.

  • Giao hàng tận nơi, nhận hàng thanh toán.

  • Nói không với hàng giả, hàng kém chất lượng.

Hướng dẫn bảo quản Nucoxia 90 Zydus Cadila

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh nắng mặt trời.

Hướng dẫn xử lý khi bị quên liều, quá liều

  • Quá liều: Đến ngay cơ sở y tế trong trường hợp khẩn cấp.

  • Quên liều: Sử dụng ngay khi nhớ ra. Không sử dụng bù những liều đã quên.

Một số sản phẩm tương tự

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

  • VN-22061-19.

Thông tin khác

  • Sản xuất tại: Cadila Healthcare Ltd.

  • Xuất xứ thương hiệu: Ấn Độ.

  • Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

  • Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

  • Nguồn tham khảo: https://drugbank.vn/

“Cám ơn bạn đã ủng hộ, đồng hành và tin tưởng sử dụng sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh. Sự tin tưởng, yêu mến của Quý khách hàng là niềm tự hào và thành công lớn nhất của chúng tôi trong quá trình phát triển. Chúc bạn ngày mới vui vẻ!”


Câu hỏi thường gặp

  • Giá Nucoxia 90 Zydus Cadila - Thuốc giảm triệu chứng của viêm khớp dạng thấp hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá của sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ