Opiphine Hameln

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-08-03 14:12:11

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19415-15
Xuất xứ:
Đức
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền
Số đăng ký:
VN-19415-15

Video

Opiphine Hameln là gì?

  • Opiphine Hameln là một loại thuốc giảm đau mạnh, chứa thành phần chính là Morphin (hydrochloride sulfat). Morphin có khả năng làm giảm cơn đau nghiêm trọng và dữ dội, giúp bệnh nhân nhanh chóng cải thiện tình trạng sức khỏe. Tuy nhiên, thuốc này không phù hợp với những người có phản ứng dị ứng với morphin hoặc các thành phần khác của thuốc. Opiphine cũng chống chỉ định trong các trường hợp tắc ruột, ức chế hô hấp, bệnh tắc nghẽn mạn tính đường hô hấp, đau bụng cấp, rối loạn đông máu, nhiễm khuẩn tại vùng tiêm, chấn thương não, nhiễm độc rượu cấp, và các triệu chứng đau bụng cấp không rõ nguyên nhân.

Thành phần có trong Opiphine Hameln

  • Morphine (dưới dạng Morphine sulphate 5H2O 10mg/ml) 7,52mg/ml

Cộng dụng của Opiphine Hameln

  • Chỉ định giảm đau đối với cơn đau nhiều và dữ dội.

Hướng dẫn dùng Opiphine Hameln

  • Cách sử dụng:
    • Thuốc dùng tiêm bắp, tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch, tiêm ngoài màng cứng hoặc nội tủy mạc hoặc truyền.
  • Liều lượng:
    • Liều dùng của Opiphine phải được điều chỉnh theo mức độ dữ dội của cơn đau và sự đáp ứng của từng bệnh nhân.
    • Phạm vi khuyến cáo liều dùng của từng cá nhân cho người lớn và trẻ em được xem như một hướng dẫn cho việc điều chỉnh liều cho từng cá nhân.
    • Người lớn:
      • Tiêm bắp hay tiêm dưới da: 5 – 30 mg morphin sulphat
      • Liều khởi đầu thường là 10 mg. Nếu cần thiết, liều này có thể được lặp lại mỗi 4-6 giờ.
      • Tiêm tĩnh mạch :
        • Chỉ khi nào cần khởi phát tác động nhanh.
        • Tiêm chậm 2,5 – 10 mg morphin sulphat (10 mg/ phút, nếu cần thiết pha loãng với dung dịch natri clorid đẳng trương).
      • Tiêm ngoài màng cứng: 1 – 4 mg morphin sulphat (được pha loãng với 10 — 15 m1 dung dịch natri clorid đăng trương).
      • Tiêm nội tủy mạc: 0,1 – 1,0 mg morphin sulphat (được pha loãng với 1 – 4 ml dung dịch natri clorid đẳng trương).
    • Trẻ em:
      • Tiêm bắp hay tiêm dưới da : 0,05 – 0,2 mg morphin sulphat/kg thể trọng; liều đơn không vượt quá 15 mg.
      • Tiêm tĩnh mạch :
        • Tiêm ngoài màng cứng: 0,05 – 0,1 mg morphin sulfat/kg thể trọng (nên pha loãng với dung dịch natri clorid đẳng trương).
        • Tiêm nội tủy mạc: 0,02 mg morphin sulphat/kg thể trọng (nên pha loãng với dung dịch natri clorid đẳng trương).
      • Liều đơn dùng trong tiêm bắp, tiêm dưới da và tiêm tĩnh mạch có thể được lặp lại khi tác dụng giảm bớt, thông thường mỗi 4 – 6 giờ. Do thời gian tác dụng kéo dài hơn với tiêm ngoài màng cứng và đặc biệt với tiêm nội tủy mạc, với những cách dùng này liều hàng ngày thường giống với liều của từng cá nhân.

Lưu ý khi sử dụng Opiphine Hameln

  • Nghiện opioid.
  • Rối loạn ý thức.
  • Tình trạng bệnh trong đó có hoặc không có rối loạn trung tâm hô hấp và chức năng hô hấp.
  • Tình trạng tăng áp lực máu não mà không có hỗ trợ thông khí.
  • Hạ huyết ấp có giảm thể tích máu.
  • Phì đại tiền liệt với sự hình thành nước tiểu tồn đọng (nguy cơ vỡ bàng quang do ứ nước tiểu)
  • Co thắt hoặc đau quặn đường tiết niệu.
  • Các bệnh về đường mật
  • Các bệnh tắc nghẽn và viêm ruột
  • U tế bào ưa crom.
  • Viêm tụy
  • Thiểu năng tuyển giáp
  • Co giật kiêu động kinh hoặc tăng xu hướng co giật
  • Tiêm nội tủy mạc và ngoài màng cứng ở người có bệnh thần kinh và dùng đồng thời với glucocorticoid toàn thân.
  • Dùng cho trẻ em dưới một tuổi
  • Phụ nữ mang thai

Opiphine Hameln phù hợp dùng cho đối tượng nào?

  • Theo chỉ định của bác sĩ. 

Tác dụng phụ có thể gặp phải

  • Rối loạn thần kinh:
    • Morphin liều gây nghiện gây ra suy hô hấp và sự làm dịu thay đổi mức độ từ buồn ngủ nhẹ tới ngủ mơ màng.
    • Thường gặp: đau đầu, buồn ngủ .
    • Rất hiếm: run, giật cơ không tự chủ, co giật kiểu động kinh (đặc biệt khi tiêm ngoài màng cứng hoặc nội tủy mạc).
    • Đặc biệt khi đùng liều cao, chứng tăng cảm giác đau hoặc dị giác, không phản ứng với việc tăng liều morphin (nếu gặp trường hợp này, giảm liều hoặc đổi opioid nếu cần).
    • Khi dùng morphin tiêm ngoài màng cứng hoặc nội tủy mạc, những tác dụng không mong muốn sau có thể xảy ra:
    • Ít gặp: nhiễm herpes ở môi.
    • Rất ít gặp: các triệu chứng, thần kinh nặng như liệt, triệu chứng này có thể thuyên giảm, ví dụ: sự tạo thành u hạt ở đỉnh ống
    • Ức chế hô hấp muộn (lên tới 24 giờ)
  • Rối loạn tâm thần
    • Morphin cho thay nhưng tác dụng phụ không mong muốn khác nhau về tâm thần, trạng thái và cường độ biến đổi giữa các cá thể (phụ thuộc vào bản chất mỗi cá nhân và thời gian điều trị).
    • Rất thường gặp: Những thay đổi về tâm trạng, chủ yếu là hưng phấn nhưng cũng có lúc bồn chồn.
    • Thường gặp: Thay đổi hành vi (chủ yếu là giảm, cũng có khi tăng hoặc hưng phấn có điều kiện), mất ngủ và những thay đổi khả năng nhận thức và cảm giác (vi du như rối loạn tư duy, rối loạn nhận thức, ảo giác, lú lẫn).
    • Rất hiếm: Nghiện (xem thêm phần 4.4), giảm ham muốn tình dục hoặc yếu.
  • Rối loạn mắt :
    • Rất hiếm: Nhìn mờ, nhìn đôi và rung giật nhãn cầu. Co đồng tử là một tác dụng phụ điển hình.
  • Rối loạn đường tiêu hóa
    • Liều phụ thuộc, buồn nôn và khô miệng có thể xảy ra.
    • Trong thời gian điều trị lâu dài, táo bón là một tác dụng phụ điển hình
    • Thường gặp: Nôn (đặc biệt là vào lúc bắt đầu điều trị), kém ăn, khó tiêu và thay đổi vị giác
    • Hiếm gặp: Tăng các men tụy hoặc viêm tụy.
    • Rất hiếm: tắc ruột, đau bụng.
  • Rối loạn gan mật
    • Hiếm gặp: đau quặn mật
    • Rất hiếm: tăng men gan đặc hiệu
  • Rối loạn thận và tiết niệu
    • Thường gặp: Rối loạn tiểu tiện
    • Hiếm gặp: cơn đau quặn thận
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết
    • Thường gặp: chuột rút, cứng cơ
  • Rối loạn hô hấp ngực và trung thất
    • Hiếm gặp: co thắt phế quản
    • Rất hiếm: khó thở
    • Phù nề phổi không có nguyên nhân từ tìm đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân được chăm sóc đặc biệt.
  • Rối loạn da và mô mềm dưới da
    • Thường gặp: Đổ mỗ hôi, phản ứng quá mẫn như nổi mề đay, ngứa
    • Hiếm hặp: hen cấp
    • Rất hiếm: phát ban da như chứng phát ban và phù nề ngoại vi (giảm sau khi ngừng dùng thuốc).
    • Phản ứng phản vệ hoặc phản vệ dạng phản vệ có thể xảy ra.
  • Rối loạn tim mạch
    • Ít gặp: ý nghĩa trên lâm sàng giảm và tăng áp lực mạch máu. và nhịp tim.
    • Đỏ mặt, đánh trống ngực, suy nhược toàn thân nặng hơn có thể bất tỉnh và suy tim.
  • Rối loạn chung và tại vị trí tiêm
    • Phát triển khả năng dung nạp có thể xảy ra.
    • Hiếm gặp: Triệu chứng cai thuốc
    • Rất hiếm: Suy nhược, trạng thái khó ở, run rly, vô kinh
    • Thay đổi đến răng, mặc dù mối liên hệ với việc điều trị morphin không được thiết lập.
  • Rối loạn nội tiết:
    • Rất hiếm: Hội chứng tiết hormone bài niệu không phù hợp (SAIDH) có thể xảy ra (triệu chứng chính: thiếu natri (hạ natri huyết)).
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Sử dụng đồng thời morphin với những thuốc ức chế thần kinh trung ương khác như thuốc làm giảm lo âu, thuốc gây tê, thuốc an thần gây ngủ, thuốc an thần, các barbiturat, thuốc chống trầm cảm, thuốc kháng histamin/chống nôn và các opioid khác hoặc ancol có thể dẫn tới các tác dụng phụ tiềm ẩn của morphin ở liều thông thường, Điều này đặc biệt ảnh hưởng đến khả năng xảy ra ức chế hô hấp, an thần, giảm trương lực hoặc cũng có thể có tình trạng hôn mê.
  • Các thuốc có tác dụng kháng cholinergic (ví dụ thuốc hướng tâm thần, thuốc kháng histamin, thuốc chống nôn, thuốc điều trị Morbus Parkinson) có thể làm tăng tác dụng phụ kháng cholinergic của opioid (như táo bón, khô miệng hoặc rối loạn tiểu tiện).
  • Vì cimetidin và các thuốc khác làm chuyển hóa quá mức ở gan nên làm tăng nồng độ huyết tương của morphin có thể làm ức chế sự phân hủy thuốc.
  • Hiệu quả giãn cơ có thể gia tăng bởi morphin.
  • Trong những trường hợp bệnh nhân được điều trị trước đó với thuốc chống trầm cảm nào đó (chất ức chế MAO) trong vòng 14 ngày trước khi sử dụng thuốc có nguồn gốc thuốc phiện, các tương tác đe dọa tính mạng với pethidine ảnh hưởng trên hệ thống thần kinh trung ương, chức năng hô hấp và tuần hoàn đã được quan sát thấy. Điều này cũng không thể loại bỏ với morphin.
  • Khi dùng cùng với Rifampicin, hiệu quả của Morphin có thể bị yếu đi
  • Trong trường hợp sử dụng gần tủy sống (ngoài màng cứng và nội tủy mạc), phải tránh sử dụng đồng thời (nói chung) với thuốc giảm đau (có nguồn gốc thuốc phiện) và thuốc ảnh hưởng đến tinh thần.

Lý do nên mua Opiphine Hameln tại nhà thuốc

  • Sản phẩm chính hãng.
  • Giá cả phải chăng.
  • Giao hàng tận nơi, nhận hàng thanh toán.
  • Nói không với hàng giả, hàng kém chất lượng.

Hướng dẫn bảo quản Opiphine Hameln

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hướng dẫn xử lý khi bị quên liều, quá liều

  • Quá liều: Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
  • Quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Một số sản phẩm tương tự

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

  • VN-19415-15

Thông tin khác

  • Sản xuất tại: Siegfried Hameln GmbH
  • Xuất xứ thương hiệu: Đức
  • Đóng gói: Hộp 10 ống x 1ml
  • Hạn dùng: 36 tháng 
  • Nguồn tham khảo: https://drugbank.vn/

“Cám ơn bạn đã ủng hộ, đồng hành và tin tưởng sử dụng sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh. Sự tin tưởng, yêu mến của Quý khách hàng là niềm tự hào và thành công lớn nhất của chúng tôi trong quá trình phát triển. Chúc bạn ngày mới vui vẻ!”


Câu hỏi thường gặp

  • Giá Opiphine Hameln hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá của sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ