Osaphine 10mg Pharbaco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-08-03 11:37:17

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28087-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền
Số đăng ký:
VD-28087-17

Video

Osaphine 10mg Pharbaco là gì?

  • Osaphine 10mg Pharbaco là thuốc giảm đau mạnh, ngày càng được sử dụng phổ biến trong các đơn kê để điều trị đau trong các trường hợp bệnh lý nghiêm trọng và chấn thương nặng như ung thư hay sau các ca phẫu thuật lớn. Thuốc chứa hoạt chất chính là Morphin sulfat với hàm lượng 10mg, kèm theo các tá dược như dinatri edetat, natri dithionid, và nước cất pha tiêm. Osaphine 10mg chống chỉ định trong các trường hợp dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc, suy hô hấp, bệnh phổi mãn tính, nghẽn đường hô hấp, suy tim thứ phát, hoặc trong cơn hen phế quản. Ngoài ra, thuốc không được sử dụng cho bệnh nhân đang hôn mê, viêm loét đại tràng có nguy cơ liệt ruột, đau bụng cấp không rõ nguyên nhân, trạng thái co giật, suy gan nặng, cơn đau sỏi mật, chấn thương não, tăng áp lực nội sọ, co thắt đường tiết niệu, hoặc suy thận nặng. Trẻ sơ sinh đẻ thiếu tháng, người bị nhiễm độc rượu cấp, hoặc đang sử dụng các chất ức chế monoaminoxidase (IMAO) cũng không nên dùng thuốc này.

Thành phần có trong Osaphine 10mg Pharbaco

  • Morphin sulfat 10mg/ml

Cộng dụng của Osaphine 10mg Pharbaco

  • Osaphine được chỉ định cho các đối tượng có những triệu chứng, bệnh lý sau: Đau nhiều hoặc đau không đáp ứng với các thuốc giảm đau khác: đau sau chấn thương, đau sau phẫu thuật, đau ở thời kỳ cuối của bệnh, đau do ung thư, cơn đau gan, đau thận (nhưng morphin có thể làm tăng co thắt), đau trong sản khoa.

Hướng dẫn dùng Osaphine 10mg Pharbaco

  • Cách sử dụng: 
    • Tuân thủ nguyên tắc tiêm tĩnh mạch thật chậm hạn chế sự xuất hiện ADR nặng và nguy hiểm. Dung dịch truyền tĩnh mạch có nồng độ 0,1-1 mg/ml trong dung môi dextrose 5%.
    • Luôn phải sẵn thuốc kháng opiat, các phương tiện hỗ trợ hô hấp và oxygen khi tiêm tĩnh mạch morphin.
    • Phải quan sát bằng mắt dung dịch để tiêm, phải vứt bỏ dung dịch vẫn bị tủa ngay cả sau khi đã lắc kỹ, phải loại bỏ dung dịch có màu vàng nhạt hoặc màu khác.
  • Liều lượng:
    • Tiêm tĩnh mạch: Liều khởi đầu 10 – 15 mg, tiêm tĩnh mạch chậm. Truyền tĩnh mạch liên tục tùy theo trạng thái người bệnh, thông thường 60 – 80 mg/24 giờ
    • Tiêm dưới da hoặc bắp: Thường dùng cho người lớn là 10 mg, cứ 4 giờ 1 lần, nhưng có thể thay đổi từ 5 – 20 m
    • Tiêm ngoài màng cứng (loại dung dịch không có chất bảo quản) để giảm đau vùng rễ lưng và đám rối thần kinh ngoài màng cứng. Ðặc biệt hay dùng trong phẫu thuật và trong sản khoa (đau sau phẫu thuật và đau sau chấn thương).
    • Ðau cấp tính và đau mạn tính: 0,05 – 0,10 mg/kg (2 – 4 mg cho đến 5 mg). Nếu cần, có thể dùng lặp lại liều 2 – 4 mg khi tác dụng giảm đau của liều đầu tiên không còn. Thường sau 6 – 24 giờ.
    • Người ung thư đã điều trị kéo dài nên quen thuốc: Morphin tiêm ngoài màng cứng 10 mg/ml
    • Tiêm trong màng cứng (loại dung dịch không có chất bảo quản) chỉ để giảm đau trực tiếp trên trung ương (tác dụng trực tiếp trên não và tủy).    
      • Ðau cấp tính: 0,02 – 0,03 mg/kg/ngày.
      • Ðau mạn tính: 0,015 – 0,15 mg/kg/ngày. Liều có thể gấp 10 lần tùy theo tình trạng người bệnh.
    • Trẻ em > 30 tháng tuổi: Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp: 0,1 – 0,2 mg/kg/1 liều. Tối đa 15 mg; có thể tiêm lặp lại cách nhau 4 giờ. Tiêm tĩnh mạch: Liều bằng 1/2 liều tiêm bắp
    • Người cao tuổi: Liều khởi đầu giảm

Lưu ý khi sử dụng Osaphine 10mg Pharbaco

  • Dùng lâu dài sẽ gây nghiện nên cần thận trọng.
  • Ngừng thuốc đột ngột sau khi dùng thuốc một đợt lâu sẽ xuất hiện hội chứng cai thuốc.
  • Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, người suy gan, suy thận, giảm năng tuyến giáp, suy thượng thận, sốc, người rối loạn tiết niệu- tiền liệt (nguy cơ bí tiểu), hen, tăng áp lực nội sọ (chấn thương đầu), bệnh nhược cơ.
  • Thuốc làm giảm sự tinh táo, vì vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy trong thời gian dùng thuốc.
  • Thuốc gây phản ứng dương tính khi xét nghiệm doping trong thể thao.
  • Trong thành phần của Osaphin có chứa 0,29 mg natri/ống, cần thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân có chế độ ăn cần kiểm soát lượng natri
  • Để giảm đau trong sản khoa, phải điều chinh liều để tránh ức chế hô hấp cho trẻ sơ sinh.

Osaphine 10mg Pharbaco phù hợp dùng cho đối tượng nào?

  • Theo chỉ định của bác sĩ. 

Tác dụng phụ có thể gặp phải

  • Thường gặp, ADR>1/100: 
    • Toàn thân: ức chế thần kinh.
    • Nội tiết: tăng tiết hormon chống bài niệu.
    • Tiêu hóa: buồn nôn và nôn (khoảng 20%), táo bón, khô miệng.
    • Tiết niệu: bí tiểu, tiểu khó.
    • Mắt: co đồng tử.
    • Tim mạch: chậm nhịp tim, giảm huyết áp.
  • Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100: 
    • Thần kinh: ức chế hô hấp, bồn chồn, khó chịu, yếu cơ, bồn chồn, thay đổi tâm trạng, ảo giác, mê sàng, kích thích, mất phương hướng, rối loạn giấc ngủ.
    • Gan: co thắt đường mật.
    • Hô hấp: co thắt phế quản, suy hô hấp, phù phổi.
    • Tiết niệu: co thắt bàng quang.
    • Da: ngứa, phát ban, nổi mề đay.
    • Nội tiết – sinh dục: giảm ham muốn tình dục, liệt dương, giảm khả năng sinh sản ở cả nam và nữ nếu sử dụng kéo dài.
    • Cơ, xương khớp: rung giật cơ, tiêu cơ, viêm cơ
    • Mắt: quáng gà, rối loạn nhìn
    • Tim mạch: tăng huyết áp, tim nhanh, giãn mạch, ngất.
    • Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, liệt ruột, đau bụng, chán ăn
    • Hô hấp: co thắt phế quản, ức chế phản xạ ho, sử dụng liều cao có thể gây suy hô hấp, hôn mê sâu, co giật, đặc biệt là trẻ sơ sinh.
  • Hiếm gặp, ADR<1/1000: 
    • Tuần hoàn: hạ huyết áp thế đứng.
    • Toàn thân: phản ứng phản vệ

Tương tác

  • Những tương tác thuốc của Osaphine cần lưu ý trước khi sử dụng: IMAO, dẫn chất morphin, kháng histamin H1, barbiturat, benzodiazepin, neuroleptic, Clonidin và dẫn chất.
  • Báo ngay cho bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng, đồ ăn, nước uống,... bạn đang sử dụng trước khi dùng thuốc để được khuyến cáo và theo dõi trong thời gian dùng thuốc.

Lý do nên mua Osaphine 10mg Pharbaco tại nhà thuốc

  • Sản phẩm chính hãng.
  • Giá cả phải chăng.
  • Giao hàng tận nơi, nhận hàng thanh toán.
  • Nói không với hàng giả, hàng kém chất lượng.

Hướng dẫn bảo quản Osaphine 10mg Pharbaco

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.
  • Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.
  • Nơi thoáng mát, khô ráo.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Hướng dẫn xử lý khi bị quên liều, quá liều

  • Quá liều: 
    • Hồi sức tăng cường tim và hô hấp ở đơn vị cấp cứu chuyên khoa, hỗ trợ hô hấp.
    • Sử dụng các thuốc kháng morphin:
      • Naloxon: Tiêm tĩnh mạch 0,4 mg, cứ 2 – 4 phút tiêm 1 lần nếu cần, cho đến tổng liều không quá 4 mg.
      • Nalorphin: 5 – 10 mg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, cứ 15 phút tiêm 1 lần, cho đến tổng liều 40 mg.
  • Quên liều: Tham khảo ý kiến bác sĩ. 

Một số sản phẩm tương tự

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

  • VD-28087-17

Thông tin khác

  • Sản xuất tại: Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco
  • Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam 
  • Đóng gói: Hộp 10 ống x 1ml
  • Hạn dùng: 36 tháng 
  • Nguồn tham khảo: https://drugbank.vn/

“Cám ơn bạn đã ủng hộ, đồng hành và tin tưởng sử dụng sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh. Sự tin tưởng, yêu mến của Quý khách hàng là niềm tự hào và thành công lớn nhất của chúng tôi trong quá trình phát triển. Chúc bạn ngày mới vui vẻ!”


Câu hỏi thường gặp

  • Giá Osaphine 10mg Pharbaco hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá của sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ