Patchell 20mg (100 viên)
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-25950-16
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Video
Patchell 20mg (100 viên) là thuốc gì?
- Patchell 20mg (100 viên) là thuốc điều trị rối loạn hoảng sợ, lo âu, giai đoạn trầm cảm nặng,... Patchell 20mg (100 viên) hiện đang được Nhà thuốc Tuệ minh phân phối sỉ, lẻ chính hãng trên toàn quốc.
Thành phần
- Paroxetin .......... 20mg.
Công dụng – Chỉ định
- Điều trị các bệnh:
- Giai đoạn trầm cảm nặng.
- Chứng rối loạn ám ảnh cưỡng chế.
- Rối loạn hoảng sợ có và không sợ chứng sợ hãi.
- Rối loạn lo âu xã hội / Chứng sợ xã hội.
- Rối loạn lo âu tổng quát.
- Dẫn tới chấn thương tâm lý.
Hướng dẫn sử dụng
-
Liều dùng:
- Các dạng trầm cảm, trầm cảm nặng, trầm cảm phản ứng & trầm cảm lo âu: 20mg/ngày, tăng dần mỗi 10mg đến 50mg/ngày.
- Rối loạn ám ảnh cưỡng chế 40mg/ngày, nên khởi đầu 20mg, tăng mỗi tuần lên 10mg, đến 60mg/ngày.
- Rối loạn hoảng loạn 40 mg/ngày, nên khởi đầu 10mg, tăng mỗi tuần lên 10mg, tối đa 50mg/ngày. Ngưng thuốc từ từ. Suy thận nặng (ClCr < 30mL/phút) hoặc suy gan nặng: 20mg/ngày.
- Rối loạn stress sau chấn thương:
- Liều khởi đầu: 20 mg uống mỗi ngày một lần.
- Liều duy trì: 20-50 mg uống mỗi ngày một lần, có hoặc không có thức ăn, thường vào buổi sáng.
- Liều dùng thay đổi: Liều có thể tăng thêm 10 mg mỗi ngày trong khoảng thời gian ít nhất là một tuần.
- Triệu chứng sau mãn kinh: Chỉ chấp thuận paroxetine như Brisdelle (R): Điều trị triệu chứng vận mạch trung bình đến nghiêm trọng gắn liền với thời kỳ mãn kinh: 7,5 mg uống mỗi ngày một lần trước khi đi ngủ có hoặc không có thức ăn
- Người lớn tuổi: khởi đầu 20mg/ngày, tăng dần mỗi 10mg, liều tối đa 40mg/ngày.
- Trẻ em: không khuyến cáo.
-
Cách sử dụng:
- Nên uống vào buổi sáng, cùng một thời điểm trong ngày.
- Không nhai hoặc bẻ viên mà nên nuốt trọn viên thuốc với nước.
- Không tự ý tăng giảm liều mà cần theo sự chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Paroxetine được chống chỉ định kết hợp với các chất ức chế monoamine oxidase (MAOIs). Trong những trường hợp ngoại lệ, linezolid (một kháng sinh là MAOI không chọn lọc có thể đảo ngược) kết hợp với paroxetine với điều kiện là có các phương tiện để theo dõi chặt chẽ các triệu chứng của hội chứng serotonin và theo dõi huyết áp.
- Điều trị bằng paroxetine có thể được bắt đầu:
- Hai tuần sau khi ngừng sử dụng MAOI không thể thay đổi, hoặc ít nhất 24 giờ sau khi ngừng sử dụng MAOI có thể đảo ngược (ví dụ như moclobemide, linezolid, methylthioninium chloride (xanh methylen; chất tạo hình ảnh trước phẫu thuật là MAOI không chọn lọc có thể đảo ngược)).
- Ít nhất một tuần nên trôi qua từ khi ngừng paroxetine đến khi bắt đầu điều trị bằng bất kỳ MAOI nào.
- Không nên dùng paroxetine kết hợp với thioridazine vì cũng như các thuốc khác ức chế men gan CYP450 2D6, paroxetine có thể làm tăng nồng độ thioridazine trong huyết tương. Chỉ dùng thioridazine có thể dẫn đến kéo dài khoảng QTc với rối loạn nhịp thất nghiêm trọng liên quan như xoắn đỉnh và đột tử.
- Paroxetine không nên dùng kết hợp với pimozide.
Thận trọng khi sử dụng
- Các tình trạng tâm thần khác mà paroxetine được kê đơn cũng có thể làm tăng nguy cơ các sự kiện liên quan đến tự sát. Ngoài ra, những tình trạng này có thể đồng bệnh với rối loạn trầm cảm nặng. Do đó, cần tuân thủ các biện pháp phòng ngừa tương tự khi điều trị bệnh nhân bị rối loạn trầm cảm nặng khi điều trị bệnh nhân mắc các rối loạn tâm thần khác.
- Như với tất cả các thuốc chống trầm cảm, nên sử dụng thận trọng paroxetine ở những bệnh nhân có tiền sử hưng cảm. Nên ngừng dùng paroxetine ở bất kỳ bệnh nhân nào bước vào giai đoạn hưng cảm.
- Thận trọng được khuyến cáo ở những bệnh nhân suy thận nặng hoặc những người bị suy gan
- Cũng như các thuốc chống trầm cảm khác, nên sử dụng thận trọng paroxetine cho bệnh nhân động kinh.
- Ở những bệnh nhân bị tiểu đường, điều trị bằng SSRI có thể thay đổi việc kiểm soát đường huyết. Có thể cần điều chỉnh liều lượng insulin và / hoặc thuốc uống hạ đường huyết.
- Cũng như các SSRI khác, paroxetine có thể gây giãn đồng tử và cần được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị bệnh tăng nhãn áp góc hẹp hoặc tiền sử bệnh tăng nhãn áp.
- Tình trạng hạ natri máu đã được báo cáo hiếm khi xảy ra, chủ yếu ở người cao tuổi. Cũng nên thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ hạ natri máu, ví dụ do dùng thuốc đồng thời và xơ gan.
Tương tác thuốc
- Thuốc serotonergic: dùng đồng thời với các thuốc serotonergic có thể dẫn đến tỷ lệ các tác dụng liên quan đến 5-HT (hội chứng serotonin). Cần thận trọng và cần theo dõi lâm sàng chặt chẽ hơn khi dùng thuốc serotonergic (như L-tryptophan, triptans, tramadol, linezolid, methylthioninium chloride (xanh methylen), SSRIs, lithium, pethidine và St. John’s Wort – Hypericum perforatum – các chế phẩm) được kết hợp với paroxetine. Cũng nên thận trọng với fentanyl được sử dụng trong gây mê toàn thân hoặc trong điều trị đau mãn tính.
- Các enzym chuyển hóa thuốc: Sự chuyển hóa và dược động học của paroxetin có thể bị ảnh hưởng do cảm ứng hoặc ức chế các enzym chuyển hóa thuốc.
- Thuốc chẹn thần kinh cơ: SSRI có thể làm giảm hoạt động cholinesterase huyết tương dẫn đến kéo dài tác dụng ngăn chặn thần kinh cơ của mivacurium và suxamethonium
- Procyclidine: Dùng paroxetine hàng ngày làm tăng đáng kể nồng độ procyclidine trong huyết tương. Nếu thấy tác dụng kháng tiết cholinergic, nên giảm liều procyclidine.
- Hiệu lực ức chế CYP2D6 của paroxetine: Cũng như các thuốc chống trầm cảm khác, bao gồm cả các SSRI khác, paroxetine ức chế men cytochrome P450 CYP2D6 của gan. Sự ức chế CYP2D6 có thể dẫn đến tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc dùng chung được chuyển hóa bởi enzym này. Chúng bao gồm một số loại thuốc chống trầm cảm ba vòng (ví dụ: clomipramine, nortriptyline và desipramine), thuốc an thần kinh phenothiazine (ví dụ perphenazine và thioridazine), risperidone, atomoxetine, một số loại thuốc chống loạn nhịp loại 1c (ví dụ propafenone và flecainide) và metoprolol. Không khuyến cáo sử dụng paroxetin kết hợp với metoprolol khi dùng trong bệnh nhân suy tim, vì chỉ số điều trị hẹp của metoprolol trong chỉ định này.
- Tác dụng giảm của tamoxifen nên tránh sử dụng đồng thời với các chất ức chế CYP2D6 mạnh (bao gồm paroxetine) bất cứ khi nào có thể (xem phần 4.4).
- Rượu: Cũng như các loại thuốc hướng thần khác, bệnh nhân nên tránh sử dụng rượu khi đang dùng paroxetine.
- Thuốc uống chống đông máu: Có thể xảy ra tương tác dược lực học giữa paroxetine và thuốc chống đông máu đường uống. Sử dụng đồng thời paroxetine và thuốc chống đông máu đường uống có thể dẫn đến tăng hoạt tính chống đông máu và nguy cơ xuất huyết.
- NSAID và axit acetylsalicylic, và các chất chống kết tập tiểu cầu khác: Có thể xảy ra tương tác dược lực học giữa paroxetine và NSAID / axit acetylsalicylic. Sử dụng đồng thời paroxetine và NSAID / axit acetylsalicylic có thể dẫn đến tăng nguy cơ xuất huyết
- Pravastatin: việc dùng đồng thời paroxetine và pravastatin có thể dẫn đến tăng lượng đường huyết. Bệnh nhân đái tháo đường dùng cả paroxetine và pravastatin có thể cần điều chỉnh liều lượng thuốc hạ đường huyết uống và / hoặc insulin (xem phần 4.4).
Tác dụng phụ
- Chảy máu bất thường.
- Chán ăn, tăng mức cholesterol.
- Buồn ngủ, mất ngủ, kích động.
- Co giật.
- Mờ mắt.
- Chóng mặt, nhức đầu.
- Tăng hoặc giảm huyết áp thoáng qua, hạ huyết áp tư thế.
- Buồn nôn, hay ngáp.
- Đổ mồ hôi.
- Rối loạn chức năng sinh dục.
- Suy nhược, tăng cân.
Qúa liều và xử lý
- Trong các trường hợp sử dụng thuốc Patchell quá liều hay uống quá nhiều so với liều được chỉ định phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà bệnh nhân cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.
Nên làm gì nếu quên một liều?
- Bổ sung liều nếu quá giờ sử dụng thuốc từ 1 – 2h. Tuy nhiên, nếu gần so với liều tiếp theo, bạn nên uống liều tiếp theo vào thời điểm được chỉ định mà không cần gấp đôi liều mà bác sỹ hướng dẫn.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty Đạt Vi Phú, Việt Nam.
Giá Patchell 20mg (100 viên) là bao nhiêu?
- Giá của Patchell 20mg (100 viên) hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá Patchell 20mg (100 viên) các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0889.969.368 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Mua Patchell 20mg (100 viên) ở đâu?
Mua hàng chính hãng sản phẩm Patchell 20mg (100 viên) tại Nhà thuốc Tuệ Minh bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
- Mua hàng trên website: nhathuoctueminh.net
- Hoặc gọi ngay số hotline: Call/Zalo: 0889.969.368 để được các dược sĩ tư vấn miễn phí.
Câu hỏi thường gặp
Nhà thuốc Tuệ Minh luôn cam kết cung cấp các sản phẩm chất lượng đến tận tay khách hàng. Mua sản phẩm Patchell 20mg (100 viên) chính hãng tại Nhà thuốc Tuệ Minh bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo 2 khung giờ sau: sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Mua hàng trên website: nhathuoctueminh.net
- Hoặc gọi ngay số hotline: 0971.899.466; hoặc nhắn tin Zalo: 090.179.6388 để được các dược sĩ tư vấn miễn phí.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này