Pizulen 1g
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
520110071823
Xuất xứ:
Hy lạp
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền
Video
Pizulen 1g là gì?
-
Pizulen 1g là thuốc giúp điều trị nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và mô mềm rất hiệu quả. Pizulen 1g được các y dược sĩ khuyến cáo nên dùng.
Thành phần
- Meropenem ........1g.
Công dụng – Chỉ định
- Thuốc điều trị hiệu quả các nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em gây ra bởi một hay nhiều vi khuẩn nhạy cảm với meropenem như:
- Nhiễm trùng phế quản-phổi trong bệnh xơ nang
- Viêm phổi nặng, bao gồm viêm phổi liên quan đến bệnh viện và máy thở
- Nhiễm trùng trong ổ bụng
- Nhiễm trùng đường tiết niệu
- Nhiễm trùng trong và sau sản phụ
- Nhiễm trùng da và mô mềm có biến chứng
- Viêm màng não cấp do vi khuẩn
- Điều trị bệnh nhân bị nhiễm trùng huyết có liên quan hoặc nghi ngờ có liên quan đến bất kỳ bệnh nhiễm trùng nào được liệt kê ở trên.
- Điều trị bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính bị sốt nghi ngờ là do nhiễm trùng do vi khuẩn
Dược lực học
- Meropenem là kháng sinh phổ rộng nhóm carbapenem dùng đường tĩnh mạch có tác động và công dụng tương tự imipenem. Thuốc này bền hơn với dehydropeptidase I ở thận so với imipenem và không cần thêm chất ức chế enzym như cilastatin.
- Meropenem có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn ở vi khuẩn Gram dương và Gram âm thông qua liên kết với các protein liên kết với penicilin (PBP).
- Tương tự như các chất kháng khuẩn beta-lactam khác, thời gian mà nồng độ meropenem vượt quá MIC (T> MIC) đã được chứng minh là tương quan tốt nhất với hiệu quả. Trong các mô hình tiền lâm sàng, meropenem đã chứng minh hoạt tính khi nồng độ trong huyết tương vượt quá MIC của vi sinh vật lây nhiễm trong khoảng 40% khoảng thời gian dùng thuốc. Mục tiêu này chưa được thiết lập trên lâm sàng.
Dược động học
- Hấp thu: Sau khi tiêm tĩnh mạch meropenem với liều 1 g trong thời gian 5 phút, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được tương ứng khoảng 50 microgram/ml và 112 microgram/ml. Truyền tĩnh mạch với liều tương đương trong 30 phút, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được tương ứng khoảng 23 microgram/ml và 49 microgram/ml.
- Phân phối: Liên kết trung bình với protein huyết tương của meropenem là khoảng 2% và không phụ thuộc vào nồng độ. Meropenem đã được chứng minh là có thể xâm nhập tốt vào một số dịch cơ thể và mô: bao gồm phổi, dịch tiết phế quản, mật, dịch não tủy, các mô phụ khoa, dịch tiết da, cân mạc, cơ và phúc mạc.
- Chuyển hóa: Meropenem được chuyển hóa bằng cách thủy phân vòng beta-lactam tạo ra chất chuyển hóa không hoạt động về mặt vi sinh. Trong ống nghiệm meropenem cho thấy giảm tính nhạy cảm với sự thủy phân bởi enzym dehydropeptidase-I (DHP-I) của con người so với imipenem và không có yêu cầu sử dụng đồng thời chất ức chế DHP-I.
- Loại trừ: Meropenem được đào thải chủ yếu ở dạng không đổi qua thận; Khoảng 70% (50 – 75%) liều dùng được đào thải dưới dạng không đổi trong vòng 12 giờ. 28% tiếp theo được phục hồi dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt động về mặt vi sinh. Sự đào thải qua phân chỉ chiếm khoảng 2% liều dùng. Độ thanh thải ở thận đo được và tác dụng của probenecid cho thấy meropenem trải qua cả quá trình lọc và bài tiết ở ống thận.
Liều dùng
- Người lớn:
- Liều lượng và thời gian điều trị phải được thiết lập tùy vào phân loại, mức độ nhiễm khuẩn và tình trạng của từng bệnh nhân. Liều khuyến cáo hàng ngày như sau:
- 500 mg dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ trong điều trị viêm phổi, nhiễm khuẩn đường niệu, nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm màng trong dạ con và bệnh lý viêm vùng chậu, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- 1 g dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ khi điều trị viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, nghi ngờ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu và nhiễm khuẩn huyết.
- Ở bệnh nhân xơ nang bị viêm màng não và nhiễm khuẩn phỏi, liều 2 g mỗi 8 giờ được khuyến cáo.
- Tương tự như các kháng sinh khác, cần lưu ý đặc biệt khi sử dụng Meropenem đơn độc ở những bệnh nhân mắc bệnh trầm trọng đã biết hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn đường hô hấp duới bởi Pseudomonas.
- Aeruginosa:
- Khuyến cáo nên thử nghiệm độ nhạy cảm của thuốc thường xuyên khi điều trị nhiễm khuẩn
- Pseudomonas Aeruginosa:
- Nên tiêm tĩnh mạch một lượng lớn PIZULEN (bolus) trong hơn 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch khoảng hơn 15 - 30 phút.
- Người cao tuổi:
- Không cần điều chỉnh liều cho người già có chức năng thận bình thường hoặc độ thanh thải creatinine cao hơn 50 ml/phút.
- Trẻ em:
- Đối với trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 12 tuổi, liều khuyến cáo là 10 — 40 mg/kg mỗi 8 giờ tùy phân loại và mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn, mức độ nhạy cảm với thuốc của vi khuẩn và tình trạng của bệnh nhân. Trẻ em có trọng lượng hơn 50 kg, nên dùng liều của người lớn. Ở bệnh nhân bị sốt do giảm bạch cầu hạt, liều khuyến cáo là 40 mg/kg mỗi 8 giờ. Nên tiêm tĩnh mạch một lượng lớn (bolus) PIZULEN trong khoảng hơn 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch hơn 15-30 phút. Chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc ở trẻ em suy thận.
Cách dùng
- Thuốc được dùng pha tiêm truyền.
- Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Pizulen 1g
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với carbapenem, penicillins hoặc các kháng sinh beta-lactam khác có thể cũng có phản ứng quá mẫn với meropenem. Tương tự như các kháng sinh beta-lactam khác, phản ứng quá mẫn hiếm khi xảy ra. Cũng như các kháng sinh khác, tăng quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm có thê xảy ra và do đó cần phải theo dõi bệnh nhân liên tục.
- Không khuyến cáo sử dụng thuốc ở bệnh nhân nhiễm vi khuân Staphylococci đề kháng với methicilline.
- Hiếm thấy viêm ruột kết màng giả được báo cáo ở bệnh nhân dùng Meropenem như khi dùng các kháng sinh khác. Điều quan trọng là cần xem xét chân đoán viêm ruột kết màng giả trong trường hợp bệnh nhân bị tiêu chảy do sử dụng PIZULEN.
- Nên thận trọng cân nhắc khi sử dụng PIZULEN cùng với thuốc có khả năng gây độc thận.
- Trẻ em: Hiệu quả và sự dung nạp ở trẻ em dưới 3 tháng tuổi chưa được thiết lập. Do đó, PIZULEN không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.
- Sử dụng thuốc Pizulen 1g cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
- Sử dụng thuốc Pizulen 1g cho người lái xe và vận hành máy móc
- Dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ
- Phản ứng tại vị trí tiêm: viêm, viêm tĩnh mạch huyết khối, dau tại vị trí tiêm.
- Phản ứng dị ứng toàn thân: hiếm khi, phản ứng dị ứng toàn thân (quá mẫn) có thể xảy ra sau khi dùng PIZULEN. Những phản ứng này bao gồm phù mạch và có biểu hiện sốc phản vệ.
- Phản ứng trên da: phát ban, ngứa, mày đay. Hiểm khi xảy ra phản ứng trên da nặng như hồng ban đa dạng, hội chứng Steven Johnson và nhiễm ngộ da gây hoại tử.
- Đường tiêu hóa: đau bụng, nôn, buồn nôn, tiêu chảy.
- Máu: tăng tạo tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa acid, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm bạch cầu đa nhân trung tính (kể cả một số trường hợp hiếm gặp về mất bạch cầu hạt). Dương tính trực tiếp hay gián tiếp với thử nghiệm Coombs có thể xảy ra ở một vài bệnh nhân. Có báo cáo về sự giảm thời gian thromboplastin một phần.
- Chức năng gan: tăng nồng độ bilirubin, transaminase, phosphate kềm và lacticdehydrogenase trong huyết thanh đơn thuần hoặc phối hợp đã được báo cáo.
- Hệ thần kinh trung ương: đau đầu, di cảm. Co giật hiếm khi xảy ra nhưng chưa thiết lập được mối quan hệ nhân quả gây ra co giật.
- Các tác dụng không mong muốn khác: nhiễm candida âm đạo và miệng.
Tương tác thuốc
- Probenecid cạnh tranh với meropenem trong bài tiết chủ động trên ống thận và do đó ức chế bài tiết qua thận, dẫn đến làm tăng thời gian bán thải và nồng độ trong huyết tương của meropenem. Vì meropenem đã có hoạt tính thích hợp và thời gian tác động đã đủ dài khi không có mặt probenecid, không khuyến cáo dùng đồng thời Meropenem và probenecid.
- Chưa có nghiên cứu về khả năng ảnh hưởng của meropenem đến các thuốc kết hợp với protein hoặc sự chuyển hóa. Protein kết hợp với meropenem thấp và do đó không có tương tác với các thuốc khác dựa trên sự thay thế vị trí kết hợp với protein huyết tương. Meropenem đã được dùng đồng thời với các thuốc khác mà không gây tương tác bất lợi về dược lý học. Meropenem có thể làm giảm nồng độ acid valproic trong huyết thanh và do đó nồng độ có thể thấp hơn nồng độ điều trị ở một số bệnh nhân. Tuy nhiên, không có dữ liệu cụ thể về khả năng tương tác với các thuốc khác trừ probenecid.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 lọ.
Sản xuất
- Hy Lạp.
Giá Pizulen 1g là bao nhiêu?
- Giá của Pizulen 1g hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá Pizulen 1g các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0889.969.368 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Mua Pizulen 1g ở đâu?
Mua hàng chính hãng sản phẩm Pizulen 1g tại Nhà thuốc Tuệ Minh bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
- Mua hàng trên website: nhathuoctueminh.net
- Hoặc gọi ngay số hotline: Call/Zalo: 0889.969.368 để được các dược sĩ tư vấn miễn phí.
Câu hỏi thường gặp
Nhà thuốc Tuệ Minh luôn cam kết cung cấp các sản phẩm chất lượng đến tận tay khách hàng. Mua sản phẩm Pizulen 1g chính hãng tại Nhà thuốc Tuệ Minh bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo 2 khung giờ sau: sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Mua hàng trên website: nhathuoctueminh.net
- Hoặc gọi ngay số hotline: 0971.899.466; hoặc nhắn tin Zalo: 090.179.6388 để được các dược sĩ tư vấn miễn phí.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này