Ramprazole - Rabeprazole sodium 20mg XL Laboratories

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-12-06 09:56:31

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
890110980424
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Ấn Độ
Hạn sử dụng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Số đăng ký:
890110980424

Video

Ramprazole là thuốc gì?

  • Ramprazole là một loại thuốc thuộc nhóm ức chế bơm proton (PPI), được sử dụng trong điều trị các bệnh lý liên quan đến dạ dày và thực quản, như viêm loét dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản (GERD), và hội chứng Zollinger-Ellison. Thuốc hoạt động bằng cách giảm tiết axit dạ dày, giúp giảm đau, phục hồi niêm mạc dạ dày và thực quản, đồng thời ngăn ngừa các biến chứng nghiêm trọng như loét hoặc chảy máu tiêu hóa.

Thành phần có trong Ramprazole

  • Rabeprazole (dưới dạng Rabeprazole sodium): 20mg.

Công dụng của Ramprazole

  • Ramprazole được dùng trong:
    • Điều trị loét dạ dày và tá tràng.
    • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD).
    • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.
    • Ngăn ngừa loét dạ dày do thuốc.
    • Điều trị viêm thực quản do trào ngược acid.

Hướng dẫn sử dụng Ramprazole

  • Cách sử dụng: Thuốc được uống nguyên viên với nước.
  • Liều dùng khuyến cáo:
    • Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loét tá tràng cấp tính: 20 mg uống mỗi ngày một lần, sau bữa ăn sáng. Dùng trong trong 4-8 tuần.
    • Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh bào mòn thực quản: 20 mg uống mỗi ngày một lần, sau bữa ăn sáng. Nên điều trị liên tục trong 4-8 tuần.
    • Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loét dạ dày cấp tính: 20 mg uống mỗi ngày một lần, sau bữa ăn sáng. Nên điều trị liên tục trong 6-12 tuần.
    • Điều trị duy trì dài hạn bệnh trào ngược dạ dày – thực quản: Liều duy trì 10mg hoặc 20mg/ lần mỗi ngày một lần sau bữa ăn sáng tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
    • Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày – thực quản có triệu chứng loét hoặc trầy xước: 20 mg/lần/ngày trong 4-8 tuần.
    • Liều dùng thông thường cho người lớn mắc hội chứng Zollinger-Ellison: Khởi đầu với liều 60 mg uống mỗi ngày một lần, sau bữa ăn sáng. Sau đó có thể tăng lên liều 100 mg/lần/ngày. Liều dùng có thể tăng đến 120mg/ ngày chia 2 lần tùy theo nhu cầu của bệnh nhân. Dùng thuốc đến khi hết triệu chứng.
    • Liều dùng điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản không viêm thực quản: Liều khuyến cáo 10 mg/lần, mỗi ngày một lần cho tới 4 tuần, sau đó 10 mg/ lần/ ngày khi cần thiết.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với rabeprazole, các dẫn chất của benzimidazole (ví dụ ezomeprazole, lanzoprazole, omeprazole, pantoprazole) và bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
  • Phụ nữ mang thai.
  • Đang cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng

  • Đáp ứng triệu chứng đối với trị liệu rabeprazole không loại trừ được các u ác tính dạ dày hoặc thực quản đã có; vì vậy cần phải loại trừ khả năng bệnh nhân bị u ác tính trước khi điều trị bằng rabeprazole. Điều trị kéo dài hơn một năm với rabeprazole cần được giám sát định kỳ.
  • Cần thận trọng khi dùng rabeprazole vì có nguy cơ phản ứng quá mẫn chéo với các thuốc ức chế bơm proton khác hoặc các dẫn chất benzimidazole khi dùng thay thế.
  • Không dùng rabeprazole cho trẻ em vì chưa có kinh nghiệm sử dụng. Đã có các báo cáo hậu mại về rối loạn tạo máu như giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu trung tính. Trong đa số các trường hợp không tìm ra bệnh căn nhưng các rối loạn này về máu không nghiêm trọng và sẽ hết khi ngừng sử dụng rabeprazole.
  • Trong thử nghiệm lâm sàng và sau khi sử dụng đã có các báo cáo bất thường enzym gan. Nếu không có nguyên nhân khác, các rối loạn enzym này không nghiêm trọng và sẽ hết khi ngừng sử dụng rabeprazole. Tuy nhiên, do chưa có các dữ liệu lâm sàng về sử dụng rabeprazole để điều trị những người suy gan nặng, cần phải hết sức thận trọng khi chỉ định rabeprazole natri lần đầu cho các người bệnh này.
  • Điều trị với các thuốc ức chế bơm proton, kể cả rabeprazole, có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa với Salmonella, Campylobacter và Clostridium difficile.
  • Không được chỉ định kết hợp rabeprazole natri với atazanavir. Không sử dụng rabeprazole cho các người bệnh không dung nạp galactose do di truyền, thiếu enzym Lapp lactase hoặc suy giảm hấp thu glucose, galactose.

Tác dụng phụ của sản phẩm

  • Thường gặp: 1/100 < ADR < 1/10:
    • Nhiễm trùng, suy nhược, hội chứng giả cúm
    • Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, khô miệng
    • Mất ngủ
    • Nhức đầu, chóng mặt
    • Ho, viêm họng, viêm mũi
    • Mẩn ngứa
    • Đau không rõ nguyên nhân, đau lưng.
  • Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100:
    • Bồn chồn, rối loạn thần kinh, buồn ngủ
    • Khó tiêu, khô miệng, ợ hơi
    • Viêm phế quản, viêm xoang, đau ngực
    • Ngứa, ban đỏ da
    • Đau cơ, chuột rút, đau khớp, gãy xương hông, cổ tay, cột sống
    • Nhiễm trùng đường tiết niệu
    • Tăng men gan
    • Ớn lạnh, sốt.
  • Hiếm gặp: 1/10000 < ADR < 1/1000
    • Trầm cảm, rối loạn thị giác
    • Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu
    • Phản ứng dị ứng toàn thân cấp như sưng mặt, hạ huyết áp và khó thở
    • Viêm gan, vàng da, bệnh não gan
    • Chán ăn, viêm dạ dày, viêm miệng, rối loạn vị giác
    • Viêm thận kẽ
    • Ngứa, tăng tiết mồ hôi, nổi bọng nước
    • Tăng cân.
  • Rất hiếm gặp: ADR < 1/10000
    • Hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens Johnson.
  • Chưa rõ tần suất:
    • Giảm natri và magie máu
    • Lú lẫn
    • Phù ngoại biên
    • Lupus ban đỏ bán cấp
    • Chứng vú to ở nam giới.

Tương tác với thuốc khác

  • Với ketoconazole hoặc itraconazole: Có thể giảm sự hấp thu ketoconazole hoặc itraconazole. Vì vậy, nếu dùng cần giám sát điều chỉnh liều ketoconazole hoặc itraconazole.
  • Tránh dùng đồng thời rabeprazole với: Erlotinib, nelfinavir, delavirdin, posaconazole.
  • Dùng đồng thời atazanavir 300 mg/ritonavir 100 mg cùng với rabeprazole natri liều duy nhất 40 mg/ngày hoặc atazanavir 400 mg với lanzoprazole liều duy nhất 60 mg/ngày trên người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy giảm mạnh nồng độ atazanavir. Sự hấp thu atazanavir phụ thuộc vào pH. Mặc dù chưa được nghiên cứu, người ta cho rằng hiện tượng trên cũng xảy ra với các thuốc ức chế bơm proton khác. Vì vậy, không chỉ định sử dụng rabeprazole đồng thời với thuốc ức chế bơm proton.
  • Rabeprazole có thể làm giảm nồng độ/tác dụng của atanazavir, clorpidogrel, dabigatran, etexilat, dasatinib, erlotinib, indinavir, muối sắt, itraconazole, ketoconazole, mesalamin, mycophenolat, nelfinavir
  • Rabeprazole có thể tăng nồng độ/tác dụng của các thuốc là cơ chất CYP2C19, CYP2C8 (mức độ rủi ro cao), methotrexat, saquinavir, voriconazole.

Cách bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.

Thông tin khác

  • Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 Viên
  • Hạn dùng: 24 tháng
  • Thương hiệu: 890110980424.

“Cám ơn bạn đã ủng hộ, đồng hành và tin tưởng sử dụng sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh. Sự tin tưởng, yêu mến của Quý khách hàng là niềm tự hào và thành công lớn nhất của chúng tôi trong quá trình phát triển. Chúc bạn ngày mới vui vẻ!”


Câu hỏi thường gặp

  • Giá Ramprazole - Rabeprazole sodium 20mg XL Laboratories hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá của sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ