Sunewtam 1g Bidiphar - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-24 16:59:03

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27266-17
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền

Video

Sunewtam 1g Bidiphar là gì?

  • Sunewtam 1g Bidiphar được nghiên cứu dựa trên thành phần chính là Cefoperazon và Sulbactam. Sunewtam 1g Bidiphar được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, điều trị nhiễm trùng da và mô mềm. Dưới đây là một số thông tin về thuốc.

Thành phần có trong Sunewtam 1g Bidiphar

  • Mỗi lọ bột pha tiêm chứa:

    • Cefoperazon (dưới dạng cefoperazon natri): 0,5g

    • Sulbactam (dưới dạng sulbactam natri): 0,5g

  • Mỗi ống dung môi chứa:

    • Nước cất pha tiêm: 10ml.

Công dụng của Sunewtam 1g Bidiphar

  • Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm:

    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới.

    • Nhiễm trùng đường tiểu trên và dưới.

    • Viêm phúc mạc, viêm túi mật, đường mật và nhiễm trùng khác trong ổ bụng.

    • Nhiễm trùng huyết.

    • Nhiễm trùng da và mô mềm.

    • Nhiễm trùng xương khớp.

    • Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, lậu cầu và những nhiễm trùng khác ở đường sinh dục.

  • Thuốc không được khuyến cáo dùng trong điều trị viêm màng não do thấm vào dịch não tủy ít.

Hướng dẫn dùng Sunewtam 1g Bidiphar

  • Cách sử dụng:

    • Sunewtam® 1g tương hợp với nước cất pha tiêm, Dextrose 5%, NaCl 0,9%, Dextrose 5% trong dung dịch muối 0,255% và Dextrose 5% trong dung dịch muối 0,9% với nồng độ từ 5 mg/ml cefoperazon và 5 mg/ml

    • sulbactam cho tới 125 mg/ml cefoperazon và 125 mg/ml sulbactam.

    • Tiêm tĩnh mạch:

      • Khi truyền ngắt quãng nên pha mỗi lọ sunewtam với khoảng 3,4ml dung dịch thích hợp như dextrose 5%, natri clorid 0,9% hoặc nước cất pha tiêm và sau đó pha loãng thành 20 ml với cùng dung dịch. Truyền từ 15 – 60 phút. Dung dịch Ringer lactat thích hợp cho truyền tĩnh mạch, tuy nhiên không thích hợp cho pha lúc đầu.

      •  Khi tiêm tĩnh mạch: nên pha thuốc lúc đầu như trên rồi pha loãng thành 10 ml với cùng dung dịch. Tiêm tối thiểu trong 3 phút.

    • Tiêm bắp:

      • Pha thuốc theo 2 bước: đầu tiên pha thuốc với 3 ml nước cất pha tiêm, sau khi bột thuốc tan hết thêm 1ml dung dịch Lidocain 2% để được dung dịch thuốc có nồng độ 125 mg/ml cefoperazon và 125 mg/ml sulbactam trong dung dịch Lidocain 0,5%. Lidocain 2% thích hợp cho tiêm bắp nhưng không dùng để pha thuốc lúc đầu

    • Chú ý: Dung dịch đã pha ổn định trong vòng 24 giờ ở nhiệt độ phòng

    • Tốt nhất nên dùng thuốc ngay sau khi pha.

    • Liều lượng:

      • Người lớn:

        • Liều thông thường là 2 – 4 g/ngày (1 – 2 g cefoperazon và 1 – 2 g sulbactam) tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Chia đều liều dùng cho mỗi 12 giờ.

        • Trong nhiễm khuẩn nặng hoặc dai dẳng có thể tăng liều đến 8 g/ngày (4 g cefoperazon và 4 g sulbactam), có thể dùng thêm cefoperazon riêng biệt, tiêm tĩnh mạch.

        • Liều tối đa khuyến cáo cho sulbactam là 4 g/ngày. Điều chỉnh liều ở những người suy thận để bù trừ sự thanh thải bị giảm của sulbactam như sau:

          • Chức năng thận Liều sulbactam tối đa
            CrCl = 15 – 30 ml/phút
            CrCl < 15 ml/phút
            1 g mỗi 12 giờ (2 g/ngày)
            500 mg mỗi 12 giờ (1 g/ngày)

             

      • Trẻ em:
        • Liều thông thường: 40 – 80 mg/kg/ngày (20 – 40 mg sulbactam và 20 – 40 mg cefoperazon). Chia đều liều dùng cho mỗi 6-12 giờ.
        • Trong nhiễm khuẩn nặng: tăng liều đến 160 mg/kg/ngày (80 mg sulbactam và 80 mg cefoperazon). Chia đều liều dùng 2 – 4 lần. Với trẻ sơ sinh trong tuần lễ đầu nên dùng thuốc mỗi 12 giờ.
        • Liều tối đa sulbactam ở trẻ em là 80 mg/kg/ngày. Nếu dùng cefoperazon lớn hơn 80 mg/kg/ngày có thể dùng thêm cefoperazon riêng biệt.

Lưu ý khi sử dụng Sunewtam 1g Bidiphar

  • Chống chỉ định:

    • Người có tiền sử dị ứng với nhóm cephalosporin, penicillin, sulbactam.

  • Cảnh báo và thận trọng: 

    • Thiếu hụt vitamin K xảy ra với một số bệnh nhân có chế độ ăn uống kém, kém hấp thu, bệnh nhân được nuôi bằng đường tĩnh mạch kéo dài

    • Sử dụng cefoperazon dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Nếu bội nhiễm phải ngừng sử dụng thuốc.

    • Dùng kháng sinh lâu ngày có thể làm phát triển quá mức chủng Clostridium difficile dẫn đến tiêu chảy từ nhẹ đến tử vong do viêm đại tràng.

    • Điều chỉnh liều đối với những bệnh nhân gan mật thận. Ở bệnh nhân suy gan thận cùng lúc thì nên theo dõi nồng độ thuốc trong huyết thanh để điều chỉnh liều.

Sunewtam 1g Bidiphar phù hợp dùng cho đối tượng nào?

  • Theo chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng phụ có thể gặp phải

  • Hệ tiêu hóa: giống như các kháng sinh khác, các tác dụng phụ xảy ra trên hệ tiêu hóa: tiêu chảy thường xảy ra với tỉ lệ khoảng 3,9%: cùng với buồn nôn và nôn ói 0,6%.

  • Hệ da: giống với các kháng sinh nhóm penicillin và cephalosporin, dị ứng da với biểu hiện ban đỏ 0,6% và mày đay 0,8% đã được báo cáo.

  • Hệ tạo máu: dùng thuốc trong thời gian dài có thể gây ra thiếu bạch cầu có hồi phục, phản ứng Coomb dương tính ở vài bệnh nhân, giảm Hemoglobin và hồng cầu, giảm thoáng qua bạch cầu ưa acid, tiểu cầu và giảm prothrombin huyết.

  • Thông tin với bác sĩ về các tác dụng phụ bạn gặp phải.

Tương tác

  • Uống rượu hoặc các chế phẩm chứa cồn: gây ức chế aldehyde dehygrogenase, gây tích lũy trong máu và gây phản ứng giống disufiram. Phản ứng đặt trưng như: cơn nóng bừng, đổ mồ hôi, nhức đầu, nhịp tim nhanh đã được báo cáo khi uống rượu trong quá trình điều trị, hoặc sau 5 ngày dùng thuốc. Phản ứng tương tự xảy ra khi dùng các kháng sinh nhóm cephalosporin khác, nên thân trọng dùng cefoperazon/sulbactam với các thuốc có cồn. Ở bệnh nhân cho ăn bằng đường uống hoặc đường tiêm, nên tránh chứa phẩm có cồn.

Lý do nên mua Sunewtam 1g Bidiphar tại nhà thuốc

  • Sản phẩm chính hãng.

  • Giá cả phải chăng.

  • Giao hàng tận nơi, nhận hàng thanh toán.

  • Nói không với hàng giả, hàng kém chất lượng.

Hướng dẫn bảo quản Sunewtam 1g Bidiphar

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh nắng mặt trời.

Hướng dẫn xử lý khi bị quên liều, quá liều

  • Quá liều: Đến ngay cơ sở y tế trong trường hợp khẩn cấp.

  • Quên liều: Sử dụng ngay khi nhớ ra. Không sử dụng bù những liều đã quên.

Một số sản phẩm tương tự

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

  •  VD-27266-17.

Thông tin khác

  • Sản xuất tại: Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar).

  • Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam.

  • Đóng gói: Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 10ml.

  • Hạn dùng:

    • Lọ bột thuốc: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    • Ống dung môi: 48 tháng kể từ ngày sản xuất.

    • Hạn dùng sau khi pha chế: Dung dịch sau khi hoàn nguyên và pha loãng với các dung dịch tiêm truyền thích hợp có thể ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng (không quá 30oC).

  • Nguồn tham khảo: https://drugbank.vn/

“Cám ơn bạn đã ủng hộ, đồng hành và tin tưởng sử dụng sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh. Sự tin tưởng, yêu mến của Quý khách hàng là niềm tự hào và thành công lớn nhất của chúng tôi trong quá trình phát triển. Chúc bạn ngày mới vui vẻ!”


Câu hỏi thường gặp

  • Giá Sunewtam 1g Bidiphar - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá của sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ