Trioday (Tablets) Cipla - Thuốc điều trị nhiễm HIV-1
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Trioday (Tablets) Cipla là gì?
-
Trioday (Tablets) Cipla là thuốc được nghiên cứu dựa trên thành phần chính là Tenofovir và Effavirenz. Trioday (Tablets) Cipla được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị nhiễm HIV-1 cho người lớn trên 18 tuổi. Dưới đây là một số thông tin về thuốc.
Thành phần có trong Trioday (Tablets) Cipla
-
Tenofovir: 300mg
-
Lamivudine: 300mg
-
Effavirenz: 600mg.
Công dụng của Trioday (Tablets) Cipla
-
Viên kết hợp liều cố định (tenofovir/lamivudine/efavirenz) được chỉ định để điều trị nhiễm HIV-1 cho người lớn trên 18 tuổi.
Hướng dẫn dùng Trioday (Tablets) Cipla
-
Cách sử dụng:
-
Dùng đường uống.
-
-
Liều lượng:
-
Viên điều trị nên được khởi đầu bởi thầy thuốc có kinh nghiệm trong việc kiểm soát nhiễm HIV.
-
Người lớn: Liều khuyến cáo của thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg) là 1 viên, 1 lần mỗi ngày.
-
Nên uống kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg) lúc bụng đói vì thức ăn có thể làm tăng nồng độ của efavirenz, điều này có thể tăng tần số xuất hiện các phản ứng phụ. Nên uống thuốc kết hợp liều cố định vào buổi tối để giảm các phản ứng phụ trên hệ thần kinh trung ương.
-
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc kết hợp liều cố định ở bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Thuốc kết hợp liều cố định không được dùng cho trẻ em cho đến khi có thêm các dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả của thuốc kết hợp liều cố định ở bệnh nhân dưới 18 tuổi. Vì vậy, thuốc kết hợp liều cố định không được khuyến cáo cho trẻ em.
-
Người lớn tuổi: Không có sẵn dữ liệu để đưa ra liều khuyến cáo cho những bệnh nhân trên 65 tuổi.
-
Suy thận: Viên kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg) không khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận mức độ trung bình đến nặng (độ thanh thải creatinin < 50ml/phút). Những bệnh nhân suy thận mức độ trung bình hoặc nặng yêu cầu điều chỉnh khoảng cách thời gian giữa các liều dùng nên viên nén kết hợp liều cố định này không phù hợp.
-
Suy gan: Việc điều chỉnh liều của viên kết hợp liều cố định là không cần thiết đối với những bệnh nhân suy gan trung bình hoặc nặng trừ khi có kèm suy thận.
-
Lưu ý khi sử dụng Trioday (Tablets) Cipla
-
Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Trioday (Tablets) Cipla phù hợp dùng cho đối tượng nào?
-
Theo chỉ định của bác sĩ.
Tác dụng phụ có thể gặp phải
-
Dữ liệu về các tác dụng phụ của thuốc kết hợp liều cố định (tenofovir/lamivudin/efavirenz) hiện còn hạn chế. Vì thuốc kết hợp liều cố định (tenofovir/lamivudin/efavirenz) có chứa tenofovir, lamivudin, và efavirenz nên các tác dụng phụ của từng thành phần thuốc này đều có thể xảy ra khi sử dụng viên thuốc kết hợp.
-
Trong nghiên cứu lâm sàng và sau khi thuốc được sử dụng rộng rãi trên thị trường, các tác dụng phụ do từng thành phần của thuốc kết hợp liều cố định (tenofovir/lamivudin/efavirenz) trong phác đồ điều trị phối hợp kháng retrovirus được liệt kê trong bảng bên dưới theo hệ cơ quan và tần số xuất hiện tuyệt đối.
-
Tần số được xác định là rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100, < 1/10), không thường gặp (≥ 1/1000, < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10,000, < 1/1000) hay rất hiếm gặp (< 1/10,000) kể cả các báo cáo độc nhất, hoặc không được biết (được xác định thông qua việc khảo sát sự an toàn sau khi lưu hành và tần số không thể được ước lượng từ các dữ liệu sẵn có)
-
Trị liệu kháng retrovirus kết hợp gây ra những bất thường về chuyển hóa như tăng triglycerid huyết, tăng cholesterol huyết, kháng insulin, tăng glucose huyết và tăng lactat huyết.
-
Trị liệu kháng retrovirus kết hợp gây phân bố lại mỡ trong cơ thể (loạn dưỡng mỡ) ở những bệnh nhân HIV kể cả giảm mỡ dưới da mặt và ngoại biên, tăng mỡ trong nội tạng và trong ổ bụng, phì đại vú và sự tích tụ mỡ ở sau gáy (bướu trâu).
-
Trong 1 nghiên cứu lâm sàng được kiểm soát 144 tuần ở những bệnh nhân chưa từng dùng thuốc kháng retrovirus, so sánh tenofovir disoproxil fumarat với stavudin trong kết hợp với lamivudin và efavirenz, bệnh nhân dùng tenofovir disoproxil có tỉ lệ mắc phải chứng loạn dưỡng mỡ thấp hơn có ý nghĩa so với những bệnh nhân dùng stavudin. Bệnh nhân dùng tenofovir disoproxil fumarat cũng có sự tăng triglycerid béo trung bình và cholesterol tổng cộng ít hơn có ý nghĩa so với những bệnh nhân dùng stavudin.
-
Ở những bệnh nhân nhiễm HIV bị suy giảm miễn dịch nặng vào thời điểm khởi đầu trị liệu kháng retrovirus kết hợp (CART), một phản ứng viêm đối với những mầm bệnh không có triệu chứng bị bệnh hay những mầm bệnh cơ hội còn lại có thể nảy sinh.
-
Các trường hợp nhiễm acid lactic, đôi khi gây chết, thường đi kèm với chứng gan to nặng và chứng nhiễm mỡ ở gan, đã được ghi nhận khi dùng các đồng đẳng nucleosid.
-
Các trường hợp hoại tử xương đã được ghi nhận, đặc biệt ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ đã được thừa nhận, đã bị HIV trước đó hoặc dùng kháng retrovirus kết hợp thời gian dài. Tần số xuất hiện chưa được biết.
-
Hội chứng phục hồi miễn dịch: Ở những bệnh nhân nhiễm HIV bị suy giảm miễn dịch nặng vào thời điểm khởi đầu trị liệu kháng retrovirus kết hợp (CART), một phản ứng viêm đối với những mầm bệnh không có triệu chứng hay những mầm bệnh cơ hội còn lại có thể nảy sinh.
-
Thông tin với bác sĩ về các tác dụng phụ bạn gặp phải.
Tương tác
-
Vì kết hợp liều cố định bao gồm tenofovir, lamivudin, efavirenz, nên bất kỳ tương tác nào đã được xác định với tường thành phần riêng biệt trong đó đều có thể xảy ra với thuốc kết hợp liều cố định.
-
Các nghiên cứu về tương tác chỉ được thực hiện ở người lớn: Dựa trên kết quả thực nghiệm in vitro và con đường thải trừ được biết của tenofovir, khả năng tương tác qua trung gian CYP450 của tenofovir với thuốc khác là thấp.
-
Tenofovir được bài tiết qua thận, cả sự lọc qua cầu thận và sự bài tiết chủ động qua hệ vận chuyển amino (HOAT1). Dùng đồng thời thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg) với các thuốc khác mà cũng được bài tiết chủ động qua hệ vận chuyển anion (như cidofovir) có thể làm tăng nồng độ của tenofovir hoặc các thuốc dùng chung.
-
Lamivudin có thể ức chế sự phosphoryl hóa nội bào của Zalcitabin khi hai thuốc này được dùng đồng thời. Vì thế, không nên sử dụng phối hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg) với zalcitabin.
-
Không khuyến cáo dùng đồng thời thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg) với ganciclovir hoặc foscarnet tĩnh mạch.
-
Sử dụng trimethoprim/sulfamethoxazol 160mg/800mg đồng thời với thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg) dẫn đến tăng 40% sự phơi nhiễm của lamivudin, do thành phần trimethoprim; thành phần sulfamethoxazol không tương tác. Tuy nhiên, trừ khi bệnh nhân suy thận, không cần thiết phải điều chỉnh liều của lamivudin. Thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg) không ảnh hưởng lên dược động học của trimethoprim hay sulfamethoxazol. Khi việc dùng đồng thời được đảm bảo, bệnh nhân nên được theo dõi lâm sàng. Nên tránh dùng đồng thời thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg) với các liều cao của co-trimoxazol để điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii và bệnh do toxoplasma.
-
Tăng vừa phải Cmax (28%) của zidovudin đã quan sát được khi dùng cùng với thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg), tuy nhiên sự phơi nhiễm toàn thân (AUC) thì không thay đổi đáng kể.
-
Sự chuyển hóa của lamivudin không liên quan đến CYP3A, sự tương tác với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ thống này (như các PI) là không thể xảy ra.
-
Efavirenz là một tác nhân gây cảm ứng CYP3A4 và là một chất ức chế một số isozym CYP kể cả CYP3A4. Nồng độ trong huyết tương của các hợp chất mà là chất nền của CYP3A4 có thể giảm khi dùng đồng thời với thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg). Sự phơi nhiễm của Efavirenz cũng có thể bị thay đổi khi được dùng với các thuốc hay thức ăn (như dịch chiết nho) mà ảnh hưởng đến hoạt động của CY3A4.
-
Thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg) không được dùng đồng thời với terfenadin, astemizol, cisaprid, midazolam, triazolam, pimozid, beprildil hoặc các alkaloid nấm cự gà (ví dụ, ergotamin, dihydroergotamin, ergonavin, và methylergonovin) vì ức chế sự chuyển hóa của chúng có thể dẫn đến các trường hợp nghiêm trọng, đe dọa tính mạng.
-
Các tác nhân kháng retrovirus kết hợp
-
Các chất ức chế protease:(PIs): Amprenavir: không cần thiết điều chỉnh liều nếu thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg) được dùng kết hợp với amprenavir (600mg, 2 lần mỗi ngày) và ritonavir (100 hoặc 200mg, 2 lần mỗi ngày).
-
Hơn nữa, nếu thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz) với amprenavir và saquinavir, vì sự phơi nhiễm đối với các PI giảm đáng kể.
-
Atazanavir: Dùng đồng thời thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz) và atazanavir trong sự kết hợp với ritonavir có thể dẫn đến tăng sự phơi nhiễm của efavirenz mà có thể làm cho sự dung nạp của efavirenz trở nên tệ hơn. Dùng đồng thời thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz) với atazanavir trong kết hợp với ritonavir liều thấp làm giảm đáng kể sự phơi nhiễm của atazanavir, cần phải điều chỉnh liều của atazanavir.
-
Indinavir: Không cần phải điều chỉnh liều của efavirenz khi thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz) được dùng với indinavir hoặc indinavir/ritonavir.
-
Lopinavir/ritonavir: Khi được dùng đồng thời với thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz) nên cân nhắc tăng 33% liều của lopinavir/ritonavir (4 viên nang/~6,5 ml, 2 lần mỗi ngày thay vì 3 viên nang/5 ml, 2 lần mỗi ngày). Cần phải thận trọng vì việc điều chỉnh liều này có thể không đủ ở một số bệnh nhân.
-
Nelfinavir: không cần điểu chỉnh liều nelfinavir được dùng kết hợp với thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz).
Lý do nên mua Trioday (Tablets) Cipla tại nhà thuốc
-
Sản phẩm chính hãng.
-
Giá cả phải chăng.
-
Giao hàng tận nơi, nhận hàng thanh toán.
-
Nói không với hàng giả, hàng kém chất lượng.
Hướng dẫn bảo quản Trioday (Tablets) Cipla
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh nắng mặt trời.
Hướng dẫn xử lý khi bị quên liều, quá liều
-
Quá liều: Đến ngay cơ sở y tế trong trường hợp khẩn cấp.
-
Quên liều: Sử dụng ngay khi nhớ ra. Không sử dụng bù những liều đã quên.
Một số sản phẩm tương tự
Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế
-
VN3-70-18.
Thông tin khác
-
Sản xuất tại: Cipla.
-
Xuất xứ thương hiệu: Ấn Độ.
-
Đóng gói: Hộp 1 lọ 30 viên.
-
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
-
Nguồn tham khảo: https://drugbank.vn/
“Cám ơn bạn đã ủng hộ, đồng hành và tin tưởng sử dụng sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh. Sự tin tưởng, yêu mến của Quý khách hàng là niềm tự hào và thành công lớn nhất của chúng tôi trong quá trình phát triển. Chúc bạn ngày mới vui vẻ!”
Câu hỏi thường gặp
Nhà thuốc Tuệ Minh luôn cam kết cung cấp các sản phẩm chất lượng đến tận tay khách hàng. Mua sản phẩm Trioday (Tablets) Cipla - Thuốc điều trị nhiễm HIV-1 chính hãng tại Nhà thuốc Tuệ Minh bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo 2 khung giờ sau: sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Mua hàng trên website: nhathuoctueminh.net
- Hoặc gọi ngay số hotline: 0971.899.466; hoặc nhắn tin Zalo: 090.179.6388 để được các dược sĩ tư vấn miễn phí.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này