Valazyd 160 Cadila - Thuốc điều trị cao huyết áp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-09 16:39:04

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-16600-13
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Ấn Độ
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Số đăng ký:

Video

Valazyd 160 Cadila là gì?

  • Valazyd 160 Cadila được nghiên cứu dựa trên thành phần chính là hoạt chất Valsartan. Valazyd 160 Cadila được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị cao huyết áp, suy tim. Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm.

Thành phần có trong Valazyd 160 Cadila

  • Valsartan: 160,00mg.

  • Tá dược: Crospovidone, Cellulose vi tinh thể, Magnesium stearate, Silica colloidal anhydrous, Hypromellose 15 cps, Nước vô khuẩn, Calcium hydrogen phosphate anhydrous, Instacoat UNI-ICG-U-10172 yellow.

Công dụng của Valazyd 160 Cadila

  • Cao huyết áp:

    • Valsartan được chỉ định điều trị bệnh tăng huyết áp, dùng riêng lẻ hoặc phối hợp với các thuốc tăng huyết áp khác.

  • Suy tim:

    • Valsartan được chỉ định điều trị suy tim. Trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát, Valsartan làm giảm đáng kể việc phải điều trị nội trú cho bệnh nhân suy tim.

  • Hậu nhồi máu cơ tim:

    • Ở những bệnh nhân suy thất trái hoặc suy thất trái kèm theo nhồi máu cơ tim ổn định về lâm sàng, Valsartan được chỉ định làm giảm tử vong do tim mạch.

Hướng dẫn dùng Valazyd 160 Cadila

  • Cách sử dụng:

    • Dùng đường uống.

  • Liều lượng:

    • Liều khởi đầu đề nghị của valsartan là 80mg - 160 mg/ngày/lần mỗi ngày một lần khi dùng như trị liệu đơn ở bệnh nhân không bị suy kiệt thể tích tuần hoàn. Để giảm huyết áp hơn nữa ở một số bệnh nhân, có thể bắt đầu liều cao hơn từ 80 - 320 mg/ngày. Không cần chỉnh liều bệnh nhân lớn tuổi hoặc bệnh nhân suy chức năng thận nhẹ - vừa, bệnh nhân thiểu năng gan. Theo dõi kỹ lưỡng ở bệnh nhân suy chức năng gan, thận nặng.

    • Valsartan có thể dùng với các thuốc chống cao huyết áp khác.

    • Valsartan có thể dùng bất chấp sự hiện diện của thức ăn.

    • Bệnh nhi từ 6 - 16 tuổi:

    • Cho trẻ có thể uống thuốc viên, liều khởi đầu điều trị tăng huyết áp là 1,3 mg/kg thể trọng/lần/ngày (tối đa 40mg). Liều có thể điều chỉnh tùy theo đáp ứng của huyết áp.

    • Suy tim:

    • Liều khởi đầu 40mg, 2 lần/ngày, tuần tự 80mg và 160mg, 2 lần/ngày cho đến liều cao nhất tùy vào dung nạp của bệnh nhân. Nên giảm liều khi dùng chung với thuốc lợi tiểu.

    • Hậu nhồi máu cơ tim: Valsartan nên bắt đầu điều trị sớm khoảng 12 giờ đồng hồ sau khi nhồi máu cơ tim. Liều đề nghị là 20mg, 2 lần/ngày. Bệnh nhân có thể được tăng liều trong vòng 7 ngày đạt đến 40mg, 2 lần/ngày và đến liều duy trì là 160mg, 2 lần/ngày tùy dung nạp của bệnh nhân. Nếu bị chứng hạ áp, suy thận, nên giảm liều. Valsartan có thể phối hợp với các thuốc sau nhồi máu cơ tim khác như: thrombolytic, aspirin, chẹn beta và nhóm statin.

Lưu ý khi sử dụng Valazyd 160 Cadila

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.

  • Thai nhi và trẻ sơ sinh: Valsartan có thể gây hại thai nhi khi thai phụ dùng thuốc. Dùng thuốc khi mang thai hay đang điều trị mà mang thai, bệnh nhân cần được đánh giá khả năng gây hại đến thai nhi của thuốc.

  • Các thuốc hoạt động trên hệ renin-angiotensin có thể gây bệnh hoặc gây tử vong ở thai nhi hay trẻ sơ sinh khi thai phụ dùng thuốc. Rất nhiều trường hợp, việc thai phụ dùng thuốc ức chế men chuyển trong suốt quý 2 và 3 thai kỳ có liên quan đến tổn thương thai nhi và trẻ sơ sinh bao gồm hạ huyết áp, kém phát triển sọ ở trẻ sơ sinh, suy thận có hồi phục hoặc không phục hồi và tử vong.

  • Hạ huyết áp: hạ huyết áp quá mức là rất hiếm (khoảng 0.1%) ở những bệnh nhân tăng huyết áp không biến chứng dùng valsartan đơn lẻ. Ở các bệnh nhân với hệ renin angiotensin hoạt hóa như bệnh nhân bị kiệt muối do dùng thuốc lợi tiểu liều cao có thể bị hạ áp quá mức. Cần khắc phục điều này khi điều trị bằng valsartan hoặc việc điều trị khởi đầu phải được đặt dưới sự giám sát y tế chặt chẽ.

  • Khởi đầu điều trị cần giám sát thận trọng ở bệnh nhân suy tim hay sau nhồi máu cơ tim. Ở các bệnh nhân này điều trị với valsartan phần lớn huyết áp được giảm nhưng việc ngừng dùng do hạ huyết áp triệu chứng đang diễn tiến thường không cần thiết miễn là dùng liều theo đúng chỉ dẫn.

  • Trong các thử nghiệm ở bệnh nhân suy tim điều trị bằng valsartan tỷ lệ bệnh nhân bị chứng hạ áp là 5.5% so với 1.8% nhóm bệnh nhân dùng giả dược. Thử nghiệm điều trị nhồi máu cơ tim cấp với valsartan, tỷ lệ bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim bị chứng hạ áp phải dừng điều trị là 1,4% so với 0,8% bệnh nhân dùng captopril.

  • Nếu chứng hạ áp mạnh xảy ra, bệnh nhân nên được đặt nằm ngửa nếu cần thiết dùng saline thường truyền tĩnh mạch. Chứng hạ áp đáp ứng thoáng qua không chống chỉ định với các điều trị thêm khác. Mà thông thường có thể tiếp tục việc điều trị không gặp một khó khăn nào cho đến khi huyết áp ổn định.

  • Suy chức năng gan: Do phần lớn valsartan được thải trừ qua đường mật, các bệnh nhân suy chức năng gan nhẹ đến vừa bao gồm cả bệnh nhân rối loạn tắc mật cho thấy thải trừ valsartan thấp hơn (AUCs cao hơn), cần theo dõi thận trọng các bệnh nhân này.

  • Suy chức năng thận: Trong các nghiên cứu các thuốc ức chế men chuyển ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm hẹp động mạch thận một hay hai bên, tăng creatinine huyết thanh hay ni-tơ u-rê huyết đã được báo cáo. Trong 4 ngày thử nghiệm dùng valsartan điều trị 12 bệnh nhân cao huyết áp kèm hẹp động mạch thận một hay hai bên không có dấu hiệu tăng creatinine huyết thanh hay ni-tơ u-rê huyết đáng kể nào được ghi nhận. Valsartan chưa được dùng điều trị dài hạn cho các bệnh nhân hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên nhưng kết quả cũng tương tự như các thuốc ức chế men chuyển khác đã được biết trước. Các ức chế trên hệ renin-angiotensin-aldosterone làm thay đổi chức năng thận ở một số trường hợp nhạy cảm. Một số bệnh nhân suy tim nặng mà chức năng thận phụ thuộc nhiều vào hoạt động của hệ renin-angiotensin-aldosterone điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển và thuốc ức chế thụ thể có thể gây chứng giảm tiểu, ni-tơ u-rê huyết và suy thận cấp (hiếm) và tử vong. Kết quả tương tự cũng được ghi nhận với valsartan.

  • Vài bệnh nhân suy tim có tăng u-rê ni-tơ huyết, creatinine huyết thanh và kali. Các triệu chứng này nhẹ và thoáng qua và phần lớn xảy ra ở bệnh nhân bị suy thận trước đó. Có thể giảm liều, dừng thuốc lợi tiểu hay valsartan. Trong thử nghiệm valsartan điều trị suy tim cùng với các thuốc ức chế men chuyển khác, 93% phải dừng trị liệu do tăng creatinine hay kali (1% Valsartan so với 0.2% giả dựợc). Trong thử nghiệm valsartan điều trị nhồi máu cơ tim cấp, tỷ lệ bệnh nhân dừng thuốc do suy thận là 1.1% ở bệnh nhân dùng valsartan và 0.8% ở bệnh nhân dùng captopril. Kiểm tra bệnh nhân suy tim và bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim nên luôn luôn đánh giá chức năng thận.

  • Sử dụng thuốc cho trẻ em:

  • Suy chức năng thận:

  • Dùng ở bệnh nhi độ thanh thải creatinine < 30ml/phút và bệnh nhi đang thẩm tách chưa được nghiên cứu. Không cần chỉnh liều ở bệnh nhi có độ thanh thải creatinine > 30ml/phút. Chức năng thận và ka-li huyết thanh cần được theo dõi kỹ, đặc biệt ở bệnh nhi có các triệu chứng sốt, mất nước giống suy thận.

  • Suy chức năng gan:

  • Cũng giống người lớn, valsartan chống chi định bệnh nhi suy gan nặng, xơ gan mật và ứ mật. Do kinh nghiệm lâm sàng rất hạn chế ở bệnh nhi suy gan nhẹ đến vừa, nên liều valsartan không nên vượt quá 80mg/ngày ở những bệnh nhân này.

Valazyd 160 Cadila phù hợp dùng cho đối tượng nào?

  • Theo chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng phụ có thể gặp phải

  • Tổn thương hay gây tử vong trẻ chưa sinh: Dùng valsartan trong lúc mang thai có thể gây tổn thương hay tử vong trẻ chưa sinh.

  • Huyết áp thấp.

  • Chứng huyết áp thấp xảy ra hầu hết các trường hợp bệnh nhân uống nhiều nước, kiêng muối, đang điều trị thẩm tách, có vấn đề tim mạch, bị bệnh có kèm ói và tiêu chảy.

  • Thận:

  • Làm nặng thêm bệnh thận đã bị trước đó. Bệnh nhân có vấn đề về thận nên được giảm liều.

  • Phần lớn các tác dụng phụ của valsartan ở các bệnh nhân tăng huyết áp là: nhức đầu, chóng mặt, cúm, mệt và đau bao tử.

  • Phần lớn các tác dụng phụ của valsartan ở các bệnh nhân suy tim: chóng mặt, huyết áp thấp, tiêu chảy, đau lưng và khớp, mệt mỏi, tăng kali huyết.

  • Phần lớn các tác dụng phụ của valsartan ở các bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim: huyết áp thấp, ho, tăng creatinine huyết (do suy chức năng thận), nổi ban.

  • Thông tin với bác sĩ về các tác dụng phụ bạn gặp phải.

Tương tác

  • Không có tương tác thuốc đáng kể nào được ghi nhận giữa valsartan với amlodipin, atenolol, cimetidine, digoxin, furosemid, glyburide, hydrochlorothiazide hoặc indomethaxin. Valsartan và atenolol dùng chung cho hiệu quả cao hơn các phối hợp khác, nhưng không làm hạ nhịp tim hơn khi dùng atenolon đơn lẻ.

  • Dùng cùng với wafarin không làm thay đổi dược động học của valsartan hoặc thời gian có tác dụng chống đông máu của wafarin.

  • CYP450:

  • Men chuyển hóa valsartan chưa được xác định nhưng có thể không phải men CYP 450. Khả năng tác động của men CYP 450 lên valsartan là chưa được biết.

  • Chất vận chuyển:

  • Nghiên cứu in vitro ở mô gan người cho thấy valsartan là cơ chất của chất vận chuyển hấp thu AOTP1B1 và thải trừ MRP2 ở gan. Dùng đồng thời với các thuốc ức chế chất vận chuyển hấp thu (rifampin, cyclosporine) hoặc chất vận chuyển thải trừ (ritonavir) có thể làm tăng phân bố toàn thân của valsartan.

  • Như các thuốc chẹn angiotensin II khác, dùng chung với các thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene, amiloride), bổ sung kali hoặc muối thay thế có chứa kali có thể làm tăng kali huyết thanh và tăng creatinine ở bệnh nhân suy tim.

Lý do nên mua Valazyd 160 Cadila tại nhà thuốc

  • Sản phẩm chính hãng.

  • Giá cả phải chăng.

  • Giao hàng tận nơi, nhận hàng thanh toán.

  • Nói không với hàng giả, hàng kém chất lượng.

Hướng dẫn bảo quản Valazyd 160 Cadila

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh nắng mặt trời.

Hướng dẫn xử lý khi bị quên liều, quá liều

  • Quá liều: Đến ngay cơ sở y tế trong trường hợp khẩn cấp.

  • Quên liều: Sử dụng ngay khi nhớ ra. Không sử dụng bù những liều đã quên.

Một số sản phẩm tương tự

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

  • VN-16600-13.

Thông tin khác

  • Sản xuất tại: Cadila Healthcare Ltd.

  • Xuất xứ thương hiệu: Ấn Độ.

  • Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

  • Hạn dùng: 36 tháng.

  • Nguồn tham khảo: https://drugbank.vn/


“Cám ơn bạn đã ủng hộ, đồng hành và tin tưởng sử dụng sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh. Sự tin tưởng, yêu mến của Quý khách hàng là niềm tự hào và thành công lớn nhất của chúng tôi trong quá trình phát triển. Chúc bạn ngày mới vui vẻ!”


Câu hỏi thường gặp

  • Giá Valazyd 160 Cadila - Thuốc điều trị cao huyết áp hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá Tenafine Cream 15g các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ