Valmagol - Thuốc điều trị động kinh hiệu quả của Davipharm

250,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-08 23:06:49

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-15053-11
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Magnesi valproat 200mg -
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Valmagol là sản phẩm gì?

  • Valmagol là một sản phẩm của công ty TNHH Davipharm, là thuốc dùng trong điều trị động kinh, với  hoạt chất là Magnesi valproat. Valmagol có các thành phần Magnesi valproat với hàm lượng 200mg.

Thành phần của Valmagol

  • Magnesium valproat 200mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim tan trong ruột.

Công dụng - Chỉ định của Valmagol

  • Điều trị ở bệnh nhân động kinh toàn thể có cơn co cứng, cơn giật cơ, cơn co giật.

  • Điều trị bệnh nhân động kinh cục bộ: cơn động kinh đơn giản hoặc cơn động kinh lớn

  • Điều trị cho bệnh nhân gặp hội chứng West, hội chứng Lennox –Gastaut.

  • Điều trị cơn co giật nguyên nhân sốt cao ở trẻ bú mẹ, trẻ nhỏ đã có tiền sử co giật.

  • Hỗ trợ điều trị và dự phòng tái phát cơn hưng cảm ở người bệnh rối loạn cảm xúc lưỡng cực.

Cách dùng - Liều dùng Valmagol

  • Người bệnh có thể dùng trực tiếp với nước. Nên dùng thuốc trong hoặc ngay sau bữa ăn để thuốc có tác dụng tốt nhất.

  • Liều dùng dành cho trẻ em: Uống 15-30mg mỗi kg thể trọng cơ thể trong 24 tiếng đồng hồ. Chia thuốc thành 2-3 lần uống

  • Liều dùng dành cho người lớn: Khởi đầu điều trị với liều 600mg mỗi 24 tiếng đồng hồ, chia thuốc thành 2-4 lần uống. Sau mỗi 3 ngày tăng liều thêm 200mg mỗi ngày cho tới khi đạt đươc liều cắt cơn.

  • Liều tối đa uống 2,5g trong 24 tiếng đồng hồ.

Chống chỉ định

  • Không sử dụng thuốc Valmagol cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.

  • Chống chỉ định với các trường hợp bệnh nhân viêm gan cấp, viêm gan mạn, người có tiền sử viêm gan nặng,viêm gan do dùng thuốc.

  • Không dùng thuốc ở người bệnh có rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Lưu ý khi sử dụng Valmagol

  • ChỈ sử dụng thuốc cho  trẻ nữ, người vị thành niên là nữ, phụ nữ trong độ tuổi sinh sản, phu nữ đang mang thai khi các biện pháp điều trị khác không hiệu quả do thuốc có nguy cơ cao gây dị dạng thai nhi, rối loạn phát triển ở trẻ. Bác sĩ cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc ở nhóm người bệnh này. Cần sử dụng các biện pháp tránh thai  hợp lý khi người bệnh đang ở độ tuổi sinh sản trong thời gian điều trị.

  • Không ngừng thuốc đột ngột, không sử dụng rượu trong thời gian dùng thuốc.Kiểm tra chức năng gan, xét nghiệm máu định kì để có kế hoach hiệu chỉnh liều phù hợp.

  • Chỉ dùng thuốc đơn trị liệu cho trẻ dưới 3 tuổi khi đã chứng minh được lợi ích cao hơn nguy cơ mắc các bệnh về gan.

  • Tránh kê đơn phối hợp thuốc cùng các dẫn xuất salicylat cho trẻ em.

  •  Khi người bệnh gặp phải tác dụng không mong muốn đau bụng cấp cần định lượng amylase máu để xác định có phải viêm tụy cấp hay không.

  • Cần giảm liều điều trị ở bệnh nhân suy thận.

  • Trước khi quyết định dùng thuốc cho bệnh nhân Lupus ban đỏ rải rác nên đánh giá lơi ích và nguy cơ khi dùng thuốc.

  • Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý tăng hay giảm lượng thuốc uống để nhanh có hiệu quả.

  • Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Tác dụng phụ của Valmagol

  • Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa: Nôn nao, nôn mửa, đau dạ dày. Một số trường hợp hiếm gặp bị viêm tụy cấp.

  • Tác dụng phụ trên hệ huyết học: giảm riêng rẽ fibrinogen, kéo dài thời gian chảy máu.

  • Tác dụng phụ trên hệ thần kinh: trạng thái sững sờ, xuất hiện cơn động kinh khi sử dụng nhiều liệu pháp hoặc tăng lên đột ngột.

  • Ở bệnh nhân nữ có thể gặp tình trạng tăng cân, mất kinh, rối loạn kinh nguyệt, buồng trứng đa nang,tăng nồng độ testosterone. Ở bệnh nhân nam giới có thể làm suy giảm chức năng sinh sản, chứng vú to.

  • Dị tật bẩm sinh và rối loạn phát trí tuệ ở trẻ

  • Rối loạn chức năng gan, suy gan và các bệnh về gan khác.

Tương tác thuốc

  • Thuốc làm tăng nồng đô  Phenobarbiatal trong máu do vậy cần theo dõi  bệnh nhân 15 ngày đầu dùng thuốc và  khi có triệu chứng an thần phải giảm liều Phenobarbital.

  • Valproal khi vào cơ thể có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống trầm cảm, thuốc an thần, thuốc ức chế MAO. Do vậy cần giảm liều các thuốc này khi dùng cùng.

  • Thuốc làm tăng nồng độ Phenytoin trong huyết tương và nồng độ Phenytoin tự do.

  • Thuôc làm giảm chuyển hóa Lamotrigin, do vậy cần phải chỉnh liều.

  • Thuốc làm tăng nồng độ của Primidon do đó làm tăng tác dụng không mong muốn của nó. Cần theo dõi lâm sàng và hiệu chỉnh liều khi cần.

  • Erythromycin, cimetidin làm giảm chuyển hóa thuốc ở gan do vậy làm tăng nồng độ thuốc trong máu.

  • Các chất liên kết mạnh với protein huyết tương mạnh như aspirin làm tăng nồng độ valproat trong máu.

  • Phenobarbital, phenytoin, carbamazepin làm giảm nồng độ  valproal do đó cần giảm liều điều trị các thuốc này khi dùng cùng.

  • Mefloquin làm tăng chuyển hóa valproat và có tác dụng gây động kinh.

  • Điều cần làm là bệnh nhân hãy liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.

Xử trí khi quên liều

  • Tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.

Xử trí khi quá liều

  • Các biểu hiện khi uống quá liều thuốc như hôn mê nhẹ đến sâu,giảm phản xạ, giảm trương lực cơ, đồng tử co nhỏ, giảm tự chủ hô hấp. Bệnh nhân cần được rửa dạ dày, gây lợi tiểu thẩm thấu, kiểm soát tim mạch, hô hấp, Chạy thận nhân tạo hoặc thay máu khi có biến chứng nguy hiểm.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên 

Nhà sản xuất  

  • Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) - VIỆT NAM                      

Sản phẩm tương tự

Giá Valmagol là bao nhiêu?

  • Giá của Valmagol hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá Xisat viêm mũi các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0889.969.368 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.

Mua Valmagol ở đâu?

Mua hàng chính hãng sản phẩm Valmagol tại Nhà thuốc Tuệ Minh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng 
  • Mua hàng trên website: nhathuoctueminh.net
  • Hoặc gọi ngay số hotline: Call/Zalo: 0889.969.368 để được các dược sĩ tư vấn miễn phí

Câu hỏi thường gặp

  • Giá Valmagol - Thuốc điều trị động kinh hiệu quả của Davipharm hiện đang được Nhà thuốc Tuệ Minh cập nhật. Để biết chính xác giá của sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để chúng tôi tư vấn và kiểm tra báo giá thời điểm hiện tại.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các sản phẩm tại Nhà thuốc Tuệ Minh đều có mô tả chi tiết. Chúng tôi sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật thông tin mới nhất. Mặc dù chúng tôi lựa chọn và cung cấp thông tin từ các trang web đáng tin cậy và chính thống, có độ chính xác cao, nhưng bạn nên coi nó chỉ là tài liệu tham khảo. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị cho bạn về các sản phẩm mà bạn đang, đã và có ý định sử dụng. Nhà thuốc Tuệ Minh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ